Logo

Logo

Sungshin Women's University

  • Icon
    Số lượng sinh viên:
    12.000 ~ 13.000
  • Icon
    Xếp hạng giáo dục:
    53
  • Icon
    Địa chỉ:
    2 Bomun-ro 34da-gil, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
  • Icon
    Loại hình đào tạo:
    Tư thục
  • Icon
    Học phí trung bình/năm:
    7.600.000 - 12.000.000 KRW/ Năm
  • Icon
    Chi phí sinh hoạt TB/năm:
    13.000.000 - 15.000.000 KRW/ Năm
Sungshin Women's University
Điều kiện đầu vào

Du học Hàn Quốc tại Đại học Sungshin Women's University 

 

1. Giới thiệu

Đại học Nữ sinh Sungshin (học Nữ sinh Sungshin – SWU) được thành lập năm 1936 , là một trong những trường đại học nữ sinh danh tiếng và lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Trường trò chuyện ngay trung tâm thủ đô Seoul , gần các khu vực nhiệt như Dongdaemun và Đại học nữ Sungshin Station (tuyến tàu điện ngầm số 4), mang đến môi trường học thuận lợi và đời sống sinh hoạt năng động cho sinh viên quốc tế.

Trong những năm 1960 và 1970, Sungshin là cao đẳng phạm nhân ở Hàn Quốc. Sau đó, vào những năm 1980, trường được thăng cấp thành một trường đại học toàn diện. Gần 90 năm lịch sử, SWU đã khẳng định vị thế trong hệ thống giáo dục đại học Hàn Quốc. Nhà đạo đạo tiến sạch lý đào tạo giao diện, không chỉ cung cấp kiến ​​thức học thuật mà còn nuôi dưỡng cách nhân, tinh thần sáng tạo và năng lực lãnh đạo đạo đạo cho sinh viên nữ. Đây là điểm đến lý tưởng cho những ai mong muốn vừa học tập, vừa trải nghiệm môi trường văn hóa hiện đại, tự do mở và an toàn.

SWU nổi bật nhờ sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại: từ các chương trình đào tạo chú ý thực tiễn, đến mạng lưới hợp tác toàn cầu giúp sinh viên có nhiều cơ hội giao lưu, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp. Với khả năng tư thục cơ sở vật chất, môi trường học tập, cùng đội ngũ hoa học viên uy tín, Đại học nữ Sungshin là một trong những lựa chọn hàng đầu của sinh viên quốc tế khi đến Hàn Quốc du học.

2. Thông tin về trường

  • Số lượng sinh viên : khoảng 13.000 sinh viên (trong đó có hàng trăm sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia).

  • Xếp hạng giáo dục tại Hàn Quốc : 53 tổng các trường ở Hàn Quốc.

  • Xếp hạng quốc tế : được công nhận ở nhiều bảng xếp hạng khu vực châu Á Á yên thế mạnh đào tạo đa ngành.

  • Địa chỉ : 2 Bomun-ro 34da-gil, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc.

  • Loại hình đào tạo : Đại học tư dành dành cho nữ, đào tạo từ chương trình tiếng Hàn, bậc đại học đến sau đại học.

  • Học phí trung bình/năm : 7.600.000 - 12.000.000 KRW/ Năm (chuyên ngành).

  • Chi phí sinh hoạt trung bình/năm : 13.000.000 - 15.000.000 KRW/ Năm, học tại trường ở Seoul.

Thông báo của trường đại học - Sungshin, 10 năm liên tiếp đạt danh hiệu 'Trường đại học được công nhận tốt nhất' của IEQAS3. Điều kiện học tại Đại học Nữ sinh Sungshin

Hệ tiếng Hàn

  • Học vấn : Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

  • Tài chính : Chứng minh tài chính đủ điều kiện đi du học tại trường. 

  • Ngôn ngữ : Không yêu cầu TOPIK khi đăng ký hệ thống tiếng Hàn.

Hệ chuyên ngành bậc Đại học

  • Học vấn : Tốt nghiệp THPT, GPA từ 6.5/10 trở lên.

  • Ngôn ngữ :

    • TOPIK cấp 3 trở lên (năm trống không quá 2 năm) hoặc

    • IELTS ≥ 5.5 / TOEFL iBT ≥ 80.

Hệ Sau đại học

  • Thạc sĩ : Tốt nghiệp đại học, GPA ≥ 7.0/10, TOPIK 3–4 hoặc IELTS ≥ 5.5.

  • Tiến sĩ : Tốt nghiệp ứng sĩ, GPA ≥ 7.0/10, TOPIK 3–4 hoặc IELTS ≥ 5.5.

  • Lưu ý : Các chuyên ngành Nghệ thuật, Thiết kế, Âm nhạc yêu cầu bổ sung danh mục đầu tư hoặc đề cương nghiên cứu.

4. Các ngành học thế mạnh

NGÀNH CHUYÊN NGÀNH TIÊU BIỂU ƯU ĐIỂM NỔI BẬT
Kinh tế – Quản trị Quản trị kinh doanh, Kinh tế quốc tế, Marketing Chương trình thực tiễn, cơ hội làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài Hàn Quốc.
Khoa học Xã hội Ngôn ngữ Hàn, Quan hệ quốc tế, Truyền thông Hỗ trợ sinh viên trau dồi ngôn ngữ, văn hóa, hội nhập môi trường toàn cầu.
Khoa học Tự nhiên – CNTT Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Dinh dưỡng học Cơ sở thí nghiệm hiện đại, dễ dàng tham gia nghiên cứu & dự án thực tế.
Nghệ thuật – Thiết kế Thiết kế thời trang, Mỹ thuật, Âm nhạc, Nghệ thuật biểu diễn Là cái nôi đào tạo nhiều nhà thiết kế, nghệ sĩ tài năng tại Seoul.

 

5. Chương trình đào tạo

- Hệ tiếng Hàn: 

PHÂN LOẠI KHÓA CHÍNH QUY KHÓA CHUYÊN CHUYỂN BỊ THI TOIPK
Học kỳ 4 kỳ (Xuân - Hạ - Thu - Đông)  2 kỳ (Hạ Đông)
Cấp độ 1~6 3~5
Số lượng 10-15 người >10 người
Thời gian học Thứ 2~6 / 9:00 – 13:00 Trước khi thi 2~3 tuần
Giáo trình
Đại học Quốc gia Seoul + Giáo trình bổ trợ  
Giáo trình kiểm tra năng lực tiếng Hàn

- Hệ chuyên ngành :

  • Bậc Đại học : Đào tạo đa ngành Kinh tế, Xã hội, CNTT, Nghệ thuật.

  • Sau đại học : Nhiều chuyên ngành ở bậc Thạc sĩ & Tiến sĩ.

  • Liên kết quốc tế : Hợp tác với hơn 150 trường đại học trên thế giới, mang đến cơ hội trao đổi học tập.

6. Học phí

  • Hệ tiếng Hàn :

    • Học phí: ~1.200.000 KRW/kỳ.

    • Phí học: 50.000 KRW.

    • Giáo trình: 70.000 KRW/kỳ.

    • Bảo hiểm y tế: 130.000 KRW/năm.

  • Hệ chuyên ngành (tham khảo) :

    • Nhân văn – Xã hội: ~6.000.000 KRW/năm.

    • Kinh tế – Quản trị: ~6.500.000 KRW/năm.

    • Khoa học tự nhiên – CNTT: ~7.500.000 – 8.500.000 KRW/năm.

    • Nghệ thuật – Âm nhạc: ~9.000.000 KRW/năm.

7. Học bổng

Tại Sungshin có 2 nhóm học bổng chính cho sinh viên quốc tế:

  1. Học bổng tuyển sinh dành cho sinh viên nước ngoài (Học bổng nhập học dành cho sinh viên quốc tế)

  2. Học bổng học thuật dành cho sinh viên quốc tế (Học bổng học thuật liên tục sau khi nhập học)

Ngoài ra còn có những hỗ trợ học bổng cho chương trình tiếng Hàn, học bổng trao đổi và một số học bổng đặc biệt khác. 

Tên học bổng Object / Điều kiện Mức hỗ trợ
Học bổng tuyển sinh cho người nước ngoài Dành cho sinh viên quốc tế nhập học (năm nhất hoặc chuyển tiếp) dựa vào trình độ tiếng Hàn (TOPIK) hoặc mức độ hoàn thành chương trình tiếng Hàn. - Nếu TOPIK cấp 4 trở lên: 100% học phí kỳ đầu (với “Tuyển sinh năm nhất dành cho người nước ngoài 1”) hoặc 60% nếu chuyển tiếp. 
- If TOPIK cấp 3: Hỗ trợ tốt hơn, ví dụ trường hợp tùy chọn 50% hoặc 40%. 
- Ngoài ra còn có hỗ trợ tiếp tục (trợ cấp học tập) nếu sinh viên hoàn thành học kỳ cuối (học kỳ 8).
Học bổng học thuật dành cho sinh viên quốc tế Dành cho sinh viên quốc tế đã nhập học, dựa trên kết quả học kỳ trước (GPA) và hạng thứ trong chuyên ngành. Phải hoàn thành quy định chỉ số tín hiệu tối thiểu của kỳ trước. Các hỗ trợ thông thường là:
- Top 2% học kỳ trước trong chuyên ngành → 100% học phí kỳ sau. 
- Top 5% → 80% học phí kỳ sau.
- Top 10% → 60% học phí.
- Top 20% → 40% học phí.
- Top 50% → 20% học phí.
Học bổng & giảm học phí chương trình tiếng Hàn / chương trình trao đổi Sinh viên tham gia khóa tiếng Hàn, hoặc sinh viên trao đổi quốc tế. Ví dụ chương trình tiếng Hàn, hoặc hỗ trợ trao đổi sinh viên theo chương trình ký kết. Giảm học phí hoặc miễn phần học phí (100% hoặc một phần tuỳ trường hợp) cho các sinh viên đạt thành tích tốt hoặc đáp ứng điều kiện nhất định.

 

8. Cơ sở vật chất

Tổng quan về các khu học xá

Trường có hai cơ sở chính tại Seoul:

  • Cơ sở Soojung (Cơ sở Donam Soojung) là cơ sở chính, nơi đặt nhiều công trình xây dựng đường học, hành chính, ký túc xá, trung tâm sinh viên, thư viện trung tâm. 

  • Woonjung Green Campus là campus thứ hai, cách Soojung cách nhau bán kính 5 km, phục vụ các ngành thường xuyên thực hành, khoa học tự nhiên, sức khỏe, nhân sinh, văn hóa nghệ thuật, có khung cảnh thiên nhiên, thân thiện với môi trường. 

Phòng học, nghiên cứu đường, phòng thực hành nghiên cứu

  • Có nhiều đường học lớn/nghiên cứu/lớp học trung bình và nhỏ ở cả hai cơ sở, phục vụ cho các lớp học lý thuyết và thực hành. 

  • Khu Mỹ thuật Tòa nhà (Mỹ thuật 1 & 2) dành riêng cho các khoa Mỹ thuật, Thiết kế, Nghệ thuật, có phòng lab, studio chuyên dụng. 

  • Music Building có phòng thực hành âm nhạc, phòng hòa hòa, giảng dạy thanh nhạc, nhạc cụ, sáng tác.

  • Một số phòng hội trường/phòng tiệc, phòng biểu diễn sự kiện lớn, dùng cho các buổi hội thảo, phát triển phòng trưng bày nghệ thuật, hòa nhạc nhỏ. 

Hỗ trợ thư viện và phòng học

  • Thư viện trung tâm (Thư viện trung tâm, Tòa nhà Woonjung) chứa rất nhiều sách, tài liệu học thuật, phòng đọc, nhóm khu đọc, phòng đa phương tiện và phòng thông tin điện tử. 

  • Các phòng đọc nhỏ hơn hoặc phòng đọc trong các tòa nhà phụ thuộc từng khoa (ví dụ: trong tòa nhà Sungshin Building, Soojung Building, Soojung B, …) để sinh viên dễ dàng tìm thấy một nơi yên tĩnh hoặc làm nhóm. 

Ký túc xá/Ký túc xá)

  • SWU có 6 ký túc xá dành riêng cho sinh viên nước ngoài (ký túc xá chỉ dành cho người nước ngoài) nằm trong khoảng cách 5 phút đi bộ từ cổng chính.

  • Có cả khu dân cư rộng rãi cho sinh viên trao đổi/quốc tế, bao gồm phòng đôi, phòng ba, phòng bốn người. 

  • Trang thiết bị trong phòng bao gồm: giường, tủ quần áo, bàn học, điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, Wi-Fi, lạnh lạnh 24 giờ. 

  • Ký túc xá quốc tế được quản lý bởi nhân viên chuyên nghiệp, đảm bảo an toàn, sạch sẽ. Có quy định nội bộ, đặt thùng hoàn lại, phân chia phòng theo số lượng yêu cầu. 

Nhà ăn và tiện ích ăn uống

  • Có nhiều căn tin (cafeteria) trên các cơ sở, ví dụ tại Soojung A Building tầng 10 , Nanhyang Building tầng cao, vv 

  • Bữa ăn được cung cấp đa dạng, dinh dưỡng quan trọng, giá phải chăng cho sinh viên và học viên. 

Tiện nghi sinh hoạt & Phúc lợi

  • Fitness Center/ Gym : có phòng tập thể dục, gym, thiết bị tập luyện, hoạt động mở từ sáng tới tối. 

  • Trung tâm chăm sóc sức khỏe : trung tâm y tế cung cấp dịch vụ chữa bệnh / chăm sóc sức khỏe cơ bản cho sinh viên, miễn phí trong trường học.

  • Trung tâm Sinh viên : nơi sinh viên gặp gỡ, sinh hoạt ngoại khóa, thư giãn, học nhóm. 

  • Không gian nghỉ ngơi như “So osung Maru” (Soojung Maru) – nơi yên tĩnh giữa học và thư giãn. 

  • Phòng chờ, phòng hỗ trợ sinh viên quốc tế, nghi tiện ích cho sinh viên tạm nghỉ, nghỉ ngơi giữa giờ. 

  • Hệ thống Wi-Fi toàn khu, dịch vụ email, ứng dụng di động của trường, hỗ trợ dịch vụ eduroam. 

Các tiện ích đặc biệt khác

  • Bảo tàng Trang phục & Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên nằm ở Woonjung Green Campus: trưng bày các bộ trang phục, vật liệu, thực thể sắc thái tự nhiên như thực vật, khoáng vật, côn trùng. Đây vừa là nơi học vừa là điểm tham quan văn hóa. 

  • Phòng trưng bày nghệ thuật (Tòa nhà Nanhyang, Cơ sở Woonjung) trưng bày các sản phẩm sinh viên và nghệ thuật chuyên ngành. 

  • Trung tâm thông tin truyền thông : phòng máy tính, phòng thí nghiệm công nghệ thông tin, hỗ trợ học tập và nghiên cứu. 

9. Kỳ nhập học

  • Hệ tiếng Hàn : 4 kỳ/năm (tháng 3, 6, 9, 12).

  • Hệ chuyên ngành :

    • Học kỳ Xuân: tháng 3.

    • Học kỳ Thu: tháng 9.

10. Kết luận: Vì sao nên du học tại Sungshin Women's University?

Đại học nữ Sungshin là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên Việt Nam muốn du học tại Seoul với:

  • Vị trí trung tâm thủ đô Seoul – dễ dàng chuyển tiếp, trải nghiệm văn hóa, cơ hội nghề nghiệp phong phú.

  • Chương trình đào tạo đa dạng – từ Kinh tế, CNTT, Nghệ thuật đến Ngôn ngữ – Xã hội.

  • Chi phí học tập cho nhiều trường tại Seoul .

  • Cơ hội học bổng hấp dẫn – giảm gánh nặng tài chính.

  • Cơ sở vật chất hiện đại – đáp ứng đầy đủ học tập, nghiên cứu, sinh hoạt.

Đây chính là bệ phóng vững chắc để sinh viên phát triển toàn diện, mở rộng mối quan hệ quốc tế và chinh phục ước mơ du học Hàn Quốc.

11. Bạn đang quan tâm đến du học tại Đại học Nữ Sungshin?

Vui lòng liên hệ ngay với  Công Ty Cổ phần Tập đoàn Giáo dục Âu Mỹ (AMEC Group)  để được hỗ trợ:

  • Tư vấn chọn chuyên ngành, chọn chương trình học phù hợp

  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ du học chi tiết

  • Hỗ trợ xin học bổng và visa nhanh chóng

  • Đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình học tập tại Hàn Quốc

Link đăng ký tư vấn du học miễn phí:  https://forms.gle/dv5xXDry5osuigxq6

 

Đăng ký học & tư vấn miễn phí

Hãy trao đổi với chuyên gia tư vấn AMEC GROUP ngay hôm nay
  • Facebook
  • Twitter
  • zalo
  • pinterest

Có thể bạn quan tâm

  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học, Hệ tiếng
  • Học phí TB (tham khảo): 6.500.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học
  • Học phí TB (tham khảo): 6.000.000 - 8.200.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học
  • Học phí TB (tham khảo): 8.000.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học
  • Học phí TB (tham khảo): 5.200.000 - 10.800.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học
  • Học phí TB (tham khảo): 8.500.000 - 11.000.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học
  • Học phí TB (tham khảo): 3.600.000 - 4.300.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học, Hệ tiếng
  • Học phí TB (tham khảo): 6.400.000 - 9.000.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học, Hệ tiếng
  • Học phí TB (tham khảo): 6.000.000 - 8.000.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học
  • Học phí TB (tham khảo): 6.400.000 - 7.600.000 KRW/ Năm
  • Quốc gia: Hàn Quốc
  • Bậc học: Đại học, Hệ tiếng
  • Học phí TB (tham khảo): 7.000.000 KRW/ Năm