Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: We’ll be having lunch on the beach this time next week.
Cách dùng:
Hành động diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai
Ví dụ: They won’t (will not) be living in Paris this time next year.
Các từ thường đi kèm:
This time next (week, month, year)/ tomorrow, in X’s time (two week’s time),
Cấu trúc
Khẳng định
S+will+ be +V-ing
I’ll (will) be cooking dinner when you arrive
Phủ định
S+will not (won’t) + be+ V-ing
They won’t (will not) be living in Paris this time next year.
Nghi vấn
Will+ S+ be+ V-ing?
What will you be doing next week at this time?
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388