Người Mỹ dùng tiếng Anh nhưng lại phát triển nó theo một hướng hơi khác, nhất là trong văn nói.
a. người Mỹ dùng Quá khứ đơn trong vài trường hợp người Anh dùng Hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
Mỹ: He just went home.
Anh: He’s just gone home.
Mỹ: Er, honey… I crashed the car.
Anh: Er, honey… I’ve crashed the car.
Cưng ơi, anh đã làm tông xe rồi.
b. Người Mỹ dùng TO HAVE hơi khác so với người Anh.
– Mỹ: Do you have a problem?
Anh (đa số): Have you got a problem?
c. Quá khứ phân từ của TO GET: người Mỹ dùng GOT hay GOTTEN, người Anh dùng GOT.
* Người Mỹ dùng những động từ: burn, dream, lean, learn, smell, spell, spill, spoil như động từ có quy tắc. Người Anh cũng dùng như động từ quy tắc (thêm ED) nhưng thường thêm -T hơn.
* Người Mỹ dùng TO WAKE nhưng động từ quy tắc hay bất quy tắc, người Anh chỉ dùng như động từ bất quy tắc.
– Người Anh dùng các động từ dive, fit, quit, wet như động từ có quy tắc. Người Mỹ dùng như bất quy tắc.
Dive dove dive
Fit fit fit
Quit quit quit
Wet wet wet
d. Người Mỹ đôi khi dùng HIS trong trường hợp người Anh dùng ONE’S.
– Mỹ: One should do his best
Anh: One should do one’s best.
Người ta nên làm hết sức mình.
e. Người Mỹ ưa dùng thì Hiện tại Bàng thái cách trong khi người Anh dùng SHOULD
Mỹ: It’s essential that he be informed.
Anh: It’s essential that he should be informed.
Ông ấy cần được báo tin.
f. Sau một động từ đặc biệt, người Anh thường dùng DO thay cho động từ chính, còn người Mỹ không dùng DO.
– Mỹ: Come and stay with us. – I may, if I have time.
Anh: Come and stay with us . – I may do, if I have time.
Hãy đến và ở cùng chúng tôi nhé. – Tôi sẽ làm thế nếu có thời gian.
g. Nói điện thoại
– Mỹ: Hello, is this Harold?
Anh: Hello, is that Harold?
Alo, có phải Harold đó không?
h. Trong văn nói, nhiều người Mỹ dùng LIKE trong những trường hợp người Anh trí thức dùng AS hay AS IF.
– Mỹ: It looks like it’s going to rain.
Anh: It looks as if it’s going to rain.
Trời có vẻ sắp mưa.
– Mỹ: Nobody loves you like I do.
Anh: Nobody loves you as I do.
Không ai yêu em như anh yêu em.
i. Trong văn nói, đôi khi người Mỹ dùng phó từ không có -ly.
– Mỹ: He looked at my real strange.
Anh: He looked at me really strangely.
Anh ấy nhìn tôi một cách lạ lùng.
j. Về giới từ:
Mỹ Anh Nghĩa
Check sth out check sth kiểm tra cái gì
Different than different from khác với
Do sth over do sth again làm lại cái gì
Fill in/out a form fill in a form điền vào mẫu
Meet with sb meet sb gặp ai
Protest sth protest against sth phản đối điều gì
Stay home stay at home ở nhà
Visit with sb visit sb đến thăm ai
Monday through Friday Monday to Friday từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388