Giới từ (Präposition) là gì? Giới từ trong tiếng Đức là những từ luôn được đặt ở vị trí phía TRƯỚC danh từ hoặc đại từ, nhằm giới thiệu, bổ sung ý nghĩa cho những từ đó.
Phân loại giới từ tiếng Đức
Có tất cả 4 loại giới từ:
- Lokale Präpositionen: Những giới từ chỉ địa điểm (in, an, auf, aus…)
- Temporale Präpositionen: Những giới từ chỉ thời gian (seit, um, in, während…)
- Modale Präpositionen: Những giới từ chỉ cách thức (mit, ohne, gegen…)
- Kausale Präpositionen: Những giới từ chỉ nguyên nhân (dank, durch, wegen, aufgrund…)
Giới từ có thể đi kèm với mạo từ xác định để tạo nên những cụm từ cố định:
- an + dem = am
- an + das = ans
- bei + dem = beim
- in + dem = im
- in + das = ins
- von + dem = vom
- zu + dem = zum
- zu + der = zur
Präpositionen mit Akkusaitv
bis: diễn tả thông tin về thời gian,nơi chốn, số
‘’ Der Zug fährt bis Aechen ‘’
‘’Die Vorlesung dauert bis 17:00 Uhr ’’
‘’Der fünfjährige Lukas kann schon bis 100 zählen ’’
durch: diễn tả sự thông qua hoặc một hành động xuyên qua bằng cách gì đó
‘’ Unsere Katze kommt nicht durch die Tür,sondern durch das Fenster ins Haus ’’
‘’ Durch das Sprechen in Alltagssituationen wird dein Deutsch verbessert ‘’
für: diễn tả một khoảng thời gian,đưa ra giá cả hoặc cho ai đó cái gì
‘’ Herr Peter ist für drei Tage in die USA geflogen ’’
‘’ Ich habe etwas für dich mitgebracht ‘’
‘’ Das Haus wird für 300.000 Euro zum Kauf angeboten ’’
gegen: diễn tả một khoảng thời gian ( không chính xác ) hoặc một số liệu
‘’ Das Auto müsste gegen 3.000 Euro zu verkaufen Zeit sein ’’
‘’ Sie geht gegen 21:00 Uhr nach Hause ”
ohne: không
‘’ Ohne Geld kann man nicht leben ‘’
‘’ Ohne Kenntnisse kann ich gar nichts machen ‘’
um: chỉ giờ (chính xác) hoặc đi vòng qua
‘’ Ich stehe mich um 7:00 Uhr auf ‘’
‘’ Die Kirche sehen Sie bereits, wenn Sie um diese Ecke dort gehen ‘’
‘’ Fahren Sie um die Stau herum, dann sparen Sie viel Zeit ‘’
Präpositionen mit Dativ
‘’ aus , bei , mit ,nach
seit , von , zu , vor
alles mit dem Dativ
singen wir , lernen wir ‘’
aus: trả lời cho câu hỏi đến từ đâu ( vùng, thành phố, đất nước, lục địa nào ) hoặc diễn tả một vật làm từ vật liệu gì
‘’ Der Ring ist aus reinem Gold. Er stammt aus dem 12.Jahrhundert ‘’
‘’ Um wie viel Uhr kommt Martina aus der Schule’’
bei: trong khi làm một điều gì đó hoặc đang bên cạnh ai đó
‘’ Gestern war ich bei meinem Freund’’
‘’ Es sind bei dem Spülen zwei Gläser kaputt gegangen’’
mit: giới từ diễn tả cách thức,với cái gì đó
‘’ Diese Arbeit kann man nur mit viel Geduld schaffen’’
nach: trả lời cho câu hỏi đến đâu, thường sử dụng với tên vùng, thành phố, đất nước, lục địa hoặc sau cái gì đó
‘’ Nach dem Unterricht gehen alle gemeinsam in die Mensa’’
‘’ Er fährt im Urlaub wieder nach Spanien’’
seit: Diễn tả khoảng thời gian đã diễn ra và vẫn đang diễn ra đến tận bây giờ.
‘’ Seit seiner Ankunft in Deutschland ist der Student auf Wohnungssuche ‘’
‘’ Ich habe Frau.Herz seit Monaten nicht mehr gesehen ‘’
von: vừa từ nơi nào đó về nhưng khác với aus, đó là địa điểm mà bạn chưa đi vào trong, chưa ở bên trong. Ngoài ra còn diễn tả một khoảng thời gian từ khi nào đến khi nào hoặc sở hữu của ai đó
‘’ Sie kommt von der Schule’’
‘’ Von Montag bis Freitag müssen wir lernen ‘’
‘’ Ist das Auto von Peter ? ‘’
zu: trả lời cho câu hỏi đi đến đâu nhưng dùng với những địa điểm bạn đến nhưng không đi vào hẳn bên trong,hoặc vào một dịp nào đó
‘’ Du siehst sehr krank aus. Du solltest zu dem Arzt gehen’’
‘’ Zu Weihnachten schenken wir unseren Kindern je ein neues Fahhrad’’
Präpositionen mit Akkusativ or Dativ = Wechselpräpositionen
Những giới từ có thể đi chung với cả Akkusativ và Dativ
Präpositionen | Akk ( Wohin? ) | Dativ ( Wo ) |
an : treo,cạnh sát | Peter hängt das Bild an die Wand | Jetzt hängt das Bild an der Wand |
auf : trên (tiếp xúc) | Peter legt das Buch auf den Tisch | Jetzt liegt das Buch auf dem Tisch |
über : trên (ko tiếp xúc) | Peter hängt die Lampe über den Tisch | Jetzt hängt die Lampe über dem Tisch |
in: trong | Peter steckt das Geld in die Tasche | Das Geld ist in der Tasche |
neben:kế bên | Peter setzt sich neben Patricia | Jetzt sitzt Peter neben ihr |
hinter : sau | Peter stellt sich hinter den Stuhl | Jetzt steht Peter hinter dem Stuhl |
unter : phía dưới | Die Katze legt sich unter den Tisch | Jetzt liegt die Katze unter dem Tisch |
vor : phía trước | Peter stellt sich vor das Fenster | Jetzt steht Peter vor dem Fenster |
zwischen : ở giữa | Sie setzt sich zwischen zwei Frauen | Jetzt sitzt sie zwischen ihnen |
Präpositionen | Dativ ( Wann ) |
an | am Montag |
in | im September / Sommer |
unter | unter der Woche |
vor | vor dem Essen / vor dem Wochenende |
zwischen | zwischen den Monaten April und Juli |
Giới từ là một phần rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Đức, vì vậy bạn hãy nhớ học kĩ và nắm chắc nó nhé ! Hãy theo dõi theo thêm nhiều bài viết của AMEC để học thêm nhiều điểm ngữ pháp thú vị nha.
- https://www.amec.com.vn/cach-su-dung-gioi-tu-chi-thoi-gian-trong-tieng-duc.html
- https://www.amec.com.vn/huong-dan-su-dung-gioi-tu-tieng-duc-cung-voi-genitiv.html
- https://www.amec.com.vn/tu-vung-tieng-duc-theo-chu-de-thoi-gian.html
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388