Tổng quát về đại từ
Trước khi đi vào bài Đại từ nhân xưng này, chúng ta cần hiểu tổng quát về đại từ (Pronomen).
Đại từ: Từ mang chức năng Đại diện. Nó đóng vai trò thay thế cho danh từ hoặc cả cụm danh từ. Nên bạn sẽ thấy đại từ luôn có thể xuất hiện độc lập, không như quán từ (Artikel) luôn phải đi kèm với danh từ.
“Das ist meine Freundin. Sie ist sehr nett.”
Sie ở đây là đại từ, nó thay thế cho cả cụm danh từ meine Freundin và nó có thể đứng 1 mình. Trong khi đó, meine ở đây là quán từ sở hữu (Possessivartikel). Nó không thể đứng 1 mình mà nó phải đi kèm với 1 danh từ nào đó, danh từ đó ở đây là Freundin.
Phân loại đại từ
Có tổng cộng 6 loại đại từ bạn sẽ cần phải học. Trong đó, cần phải tránh nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu với quán từ sở hữu, đại từ quan hệ với quán từ xác định vì chúng có hình thức giống hệt nhau.
- Personalpronomen:Đại từ nhân xưng, ở Nominativ (ich, du, er, sie, es, wir, ihr, sie, Sie)
- Possessivpronomen:Đại từ sở hữu (lưu ý chúng có dạng giống hệt Possessivartikel: quán từ sở hữu): mein, dein, sein, ihr, sein, unser, euer, ihr, Ihr
- Reflexivpronomen:Đại từ phản thân: mich, dich, sich, uns, euch, sich (ở Akkusativ) hoặc mir, dir, sich, uns, euch, sich (ở Dativ)
- Relativpronomen:Đại từ quan hệ (lưu ý rất giống với Bestimmter Artikel: quán từ xác định): der, die, das, den, dem, denen…
- Demonstrativpronomen:Đại từ chỉ định: dieser, diese, dieses ..
- Indefinitpronomen:Đại từ bất định jemand, niemand ..
Tiếp theo chúng ta sẽ đi vào loại đại từ đầu tiên: Đại từ nhân xưng Personalpronomen.
Đại từ NX Personalpronomen
Đại từ nhân xưng Personalpronomen có 2 cách sử dụng.
Cách 1: Dùng để con người xưng hô với nhau (nhân xưng). Hoặc khi bạn đang nói về bản thân mình.
- Kannst dudiese Aufgaben lösen?: Bạn xưng hô với bạn của bạn là du và dùng Personalpronomen trong Nominativ ở đây.
- Ichliebe dich: Bạn đang nói chuyện với người yêu, bạn đang xưng hô với cô ấy/anh ấy và dùng ich và dich là Personalpronomen trong Nominativ / Akkusativ ở đây.
- Ichmache die Hausaufgaben: Bạn đang nói về chính bạn -> Ich là Personalpronomen.
Cách 2: Đại từ nhân xưng được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó. Nhằm tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập đến.
Er ist sehr gut.
Bạn đang nhắc lại về 1 anh chàng thật giỏi. Nhưng cũng có thể bạn đang nhắc lại về 1 con chó rất ngoan hay cũng có thể đang nhắc lại về 1 cái bàn rất tốt. (Der Junge, der Hund, der Tisch). Do đó đừng nhầm lẫn là đại từ nhân xưng Personalpronomen chỉ được dùng cho người chỉ vì nó có chữ “nhân“ trong đó nhé.
Đại từ NX ở các cách khác nhau
Đó là ở cách 1 Nominativ. Thế còn ở cách 4 Akkusativ và cách 3 Dativ thì đại từ nhân xưng Personalpronomen được dùng như thế nào?
Như đã định nghĩa, Đại từ = Đại diện cho danh từ. Do đó, đại từ nhân xưng sẽ thay thế cho danh từ người hoặc vật mà chúng ta đã nhắc đến, đã tác động đến. Đại từ nhân xưng sẽ nằm ở cách nào, tùy thuộc vào vị trí trong câu và tùy thuộc vào động từ tác động lên nó.
Mình vẫn lấy ví dụ đầu tiên:
Das ist meine Freundin.
Nominativ: Sie ist sehr nett. (Sie thay thế cho Freundin. Vì nó nằm ở đầu câu và đóng vai trò chủ ngữ nên ta phải sử dụng đại từ cách 1 ở đây)
Akkusativ: Ich liebe sie sehr. (Sie thay thế cho Freundin, nhưng nó nằm ở sau động từ lieben, đây là 1 động từ đòi hỏi cách 4. Vậy sie ở đây là đại từ cách 4)
Dativ: Ich schenke ihr ein Buch (ihr thay thế cho Freundin. Vì nó nằm ở sau động từ schenken, đây là 1 động từ đòi hỏi cách 3. Bạn không thể nói Ich schenke sie ein Buch (sie thay thế cho Freundin, do đó nó phải chuyển về dạng đại từ cách 3: sie -> ihr)
Bảng Đại từ Nhân xưng ở các cách Tiếng Đức: (dattrandeutsch)
Học tiếng Đức – Cùng đi Đức
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388