I. Giới thiệu chung về đại học Dược Trung Quốc
Đại học dược Trung Quốc là ngôi trường nghiên cứu chuyên sâu về dược đầu tiên tại Trung Quốc. Được thành lập vào năm 1938, ban đầu, nhà trường có tên là đại học dược Quốc gia. Nằm trong “ công trình 211’ (100 trường đứng đầu của Trung Quốc), đây là trường trọng điểm chính thức liên kết với bộ giáo dục Trung Quốc. Theo thống kê mới nhất của bộ giáo dục Trung Quốc, ngành dược của nhà trường đứng đầu trong cả nước và ngành y học cổ truyền xếp ở vị trí thứ 3.
Hiện nay, nhà trường đã được bộ giáo dục cấp phép cho nhận sinh viên quốc tế. Tổng số lượng sinh viên theo học tại trường khoảng 22,400 sinh viên trong đó trên 12,600 sinh viên theo học hệ full time.
Về nhân sự, trường có 730 giá viên, trong đó có 40% là tiến sĩ và phó tiến sĩ, đảm nhận 70 chương trình nghiên cứu trọng điểm được nhà nước tài trợ và 300 chương trình nghiên cứu được Hội nghiên cứu khoa học tự nhiên và Hội nghiên cứu về dược tài trợ.
Về thành tích, trường có những hoạt động trao đổi học thuật quốc tế, có chứng chỉ trao đổi học thuật quốc tế với các thể chế giáo dục cao cấp ở trên 30 quốc gia và khu vực trên thế giới: Nhật Bản, Anh, Úc, Ý, Hồng Kong…Trường có mối quan hệ với các viện nghiên cứu và trường đại học của hơn 40 quốc gia trên thế giới.
II. Chương trình và chi phí học tập
Trường cung cấp 20 chương trình đại học, 29 chương trình thạc sĩ, 24 chương trình tiến sĩ, 23 chương trình sau tiến sĩ trong đó có 3 ngành đào tạo trọng điểm : Ngành hóa dược, sinh dược, dược tễ và y học cổ truyền hiện đại Trung Quốc và sinh dược.
1. Chương trình học bằng tiếng Trung
Chương trình học | Đại học (RMB) | Thạc sĩ (RMB) | Tiến sĩ (RMB) |
Học phí | 19,000 | 25,000 | 36,000 |
Phí đăng ký | 400 | 400 | 400 |
Ký túc xá | 10,800 | 10,800 | 10,800 |
Bảo hiểm | 600 | 600 | 600 |
2. Chương trình học bằng Tiếng Anh
Chương trình học | Đại học (RMB) | Thạc sĩ (RMB) | Tiến sĩ (RMB) |
Học phí | 28,000 | 32,000 | 36,000 |
Phí đăng ký | 400 | 400 | 400 |
Ký túc xá | 10,800 | 10,800 | 10,800 |
Bảo hiểm | 600 | 600 | 600 |
3. Chương trình khác
Chương trình | Chi phí (RMB) |
Học ngôn ngữ sơ cấp (1 tháng) | 2,400 |
Học ngôn ngữ trung cấp (6 tháng) | 8,400 |
Học ngôn ngữ cao cấp ( 1 năm) | 14,000 |
Dược cổ truyền Trung Quốc (2 tuần) | 3,200 |
Chương trình ăn kiêng y học (2 tuần) | 3,200 |
Khí công (2 tuần) | 2,400 |
Châm cứu (2 tuần) | 3,200 |
III. Yêu cầu nhập học
1. Hệ đại học:
- Tốt nghiệp THPT
- Tối thiểu 18 tuổi
- Trình độ Hán ngữ: đạt tối thiểu HSK 4
- Trình độ Anh ngữ: IELTS tối thiểu 6,5 hay IBT 90 (với chương trình hệ tiếng Anh)
2. Hệ sau đại học:
Với chương trình thạc sĩ:
- phải có bằng cử nhân hoặc trình độ học vấn tương đương
- Độ tuổi dưới 35
- Trình độ Hán ngữ: đạt tối thiểu HSK 4
- Trình độ Anh ngữ: IELTS tối thiểu 6,5 hay IBT 90 (với chương trình hệ tiếng Anh)
Với chương trình tiến sĩ:
- phải có bằng thạc sĩ hoặc trình độ họa vấn tương đương
- độ tuổi dưới 45
- Trình độ Hán ngữ: đạt tối thiểu HSK 4
- Trình độ Anh ngữ: IELTS tối thiểu 6,5 hay IBT 90 (với chương trình hệ tiếng Anh)
3. Chương trình tiếng Trung:
- Tối thiểu 18 tuổi
- Tốt nghiệp THPT
Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng tỉnh Giang Tô Trung Quốc cũng như hỗ trợ về hồ sơ đăng ký mời các bạn đăng kí form sau:
Lỗi: Không tìm thấy biểu mẫu liên hệ.
Facebook: https://www.facebook.com/duhoctrungquoc360/
892/ 39411 890
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388