Giới thiệu bản thân là một điều vô cùng cần thiết trong mọi trường hợp, nhất là khi giao tiếp. Mọi người cần biết bạn là ai, tên là gì, đến từ đâu và đang làm công việc gì để giao tiếp xưng hô một cách dễ dàng hơn. Vì thế, bài viết hôm nay cung cấp cho các bạn một số nghề nghiệp tiếng Đức thường gặp, sẽ giúp các bạn biết thêm được nhiều từ vựng, biết giới thiệu bản thân, cũng như biết công việc của đối phương, qua 50 từ vừng dưới đây:
50 từ vựng về nghề nghiệp bằng tiếng Đức
+ die Ärztin – der Arzt : bác sĩ
+ die Angestellte – der Angestellte: nhân viên
+ die Anwendungsprogramierin – der Anwendungsprogrammierer: lập trình viên
+ die Architektin – der Architekt: kiến trúc sư
+ die Augenärztin – der Augenarzt: bác sĩ nhãn khoa
+ die Autofahrerin – der Autofahrer : tài xế
+ die Bankfachleute – der Bankfachmann: nhân viên ngân hàng
+ die Bauingenieurin – der Bauingenieur: kỹ sư xây dựng
+ die Bäckerin – der Bäcker: thợ làm bánh
+ die Bademeisterin – der Bademeister: quản lý bể bơi
+ die Briefträgerin – der Briefträger: người đưa thư
+ die Chefin – der Chef: bếp trưởng
+ die Chirurgin – der Chirurg: bác sĩ phẫu thuật
+ der Cowboy: cao bồi
+ der Clown: chú hề
+ der Dekorateur: người thiết kế nội thất
+ die Feuerwehrfrau – der Feuerwehrmann: lính cứu hỏa
+ die Friseurin – der Friseur: thợ làm tóc
+ die Fischerin – der Fischer: ngư dân
+ der Fotograf: nhiếp ảnh gia
+ der Elektriker: thợ điện
+ die Gärtnerin – der Gärtner: người làm vườn
+ der Gepäckträger: phu khuân vác
+ der Gitarrist: người chơi đàn ghi ta
+ die Hausfrau – der Hausmann: người nội trợ
+ die Kauffrau – der Kaufmann: doanh nhân
+ die Kellnerin – der Kellner: nhân viên phục vụ
+ der Klempner : thở sửa ống nước
+ die Köchin – der Koch: đầu bếp
+ die Künstlerin – der Künstler: họa sĩ
+ die Krankenpflegein – der Krankenpfleger: y tá
+ die Lehrerin – der Lehrer: giáo viên
+ die Malerin – der Maler: thợ sơn/ họa sĩ
+ die Mechanikerin – der Mechaniker: kỹ sư cơ khí
+ die Metzgerin – der Metzger: người bán thịt
+ die Musikerin – der Musiker: nhạc sĩ
+ die Nonne: nữ tu sĩ
+ die Pilotin – der Pilot: phi công
+ die Polizistin – der Polizist: cảnh sát
+ der Richter: thẩm phán
+ die Sängerin – der Sänger: ca sĩ
+ die Schauspielerin – der Schauspieler: diễn viên
+ die Schreinerin – der Schreiner: thợ mộc
+ die Studentin – der Student: sinh viên
+ die Schülerin: nữ sinh
+ der Schüler: nam sinh
+ die Taxifahrerin – der Taxifahrer: tài xế taxi
+ die Verkäuferin – der Verkäufer: nhân viên bán hàng
+ der Zeitungsbote: cậu bé bán báo
+ der Zauberer: nhà ảo thuật
Một vài cách giới thiệu nghề nghiệp tiếng Đức nhé
Was ist dein Beruf?
Ich bin _______ von Beruf.
hoặc:
Ich bin _______ .
Ví dụ:
- Ich bin Student/Studentin. – Tôi là học sinh
- Ich bin Rentner/Rentnerin. – Tôi đã nghỉ hưu.
- Ich bin Lehrer/Lehrerin von Beruf. – Tôi là một giáo viên.
- Ich bin Programmierer/Programmiererin. – Tôi là một lập trình viên.
- Ich bin Arzt/Ärztin. – Tôi là một bác sĩ.
- Ich möchte in Zukunft Polizist werden: tôi muốn trở thành cảnh sát trong tương lai.
- Um der Sänger/ die Sängerin zu sein, muss man gut singen: để trở thành ca sĩ, bạn phải hát thật hay.
Nghề nghiệp là một phần quan trọng trong cuộc đời mỗi chúng ta, vì vậy có những người học một ngành nhưng cuối cùng lại chọn nghề nghiệp khác, cũng có những người làm rất nhiều ngành nghề khác nhau mới tìm ra công việc mình yêu thích. Vì thế nên trước hết, học từ vựng về tất cả nghề nghiệp nha.
Vì nghề nghiệp nào cũng là công việc quý giá. Không có nghề nào quý hơn nghề nào. Nên hãy cùng học thật tốt, làm điều mình yêu thích nhất và lựa chọn một nghề nghiệp phù hợp nhất. Chúc bạn học tập tốt, và định hướng được tương lai nha.
Học tiếng Đức – Cùng đi Đức.
Xem thêm:
Điền Form đăng ký để được AMEC tư vấn miễn phí.
AMEC NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN!
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388