Năm học 2010-2011, mức học phí mầm non và phổ thông cao nhất là 200.000 đồng/tháng/HS và thấp nhất là 5.000 đồng. Bậc đại học mức thu thấp nhất là 290.000 đồng và cao nhất là nhóm Y dược với mức thu 340 đồng/tháng. Mức này sẽ được tăng đều qua các năm và đến năm học 2014-2015 nhóm Y dược sẽ thu 800.000 đồng/tháng/SV.
Ngày 14/5, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký ban hành Nghị định Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Theo đó, đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập, mức thu học phí phù hợp với điều kiện kinhh tế của từng địa bàn dân cư khả năng đóng góp thực tế của người dân. Trong giai đoạn trên, mức học phí và chi phí học tập khác không vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình ở mỗi vùng.
Từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Căn cứ khung học phí này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế các vùng của địa phương mình.
Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo.
Đối với giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa nhà nước và người học.
Khung học phí của giáo dục mầm non và phổ thông đại trà năm học 2010-2011:
Vùng | Năm học 2010-2011 |
1. Thành thị | Từ 40.000 – 200.000 đồng/học sinh/tháng |
2. Nông thôn | Từ 20.000 – 80.000 đồng/học sinh/tháng |
3. Miền núi | Từ 5.000 – 40.000 đồng/học sinh/tháng |
Mức trần học phí đối với đào tạo trình độ đại học tại trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015:
Nhóm ngành | Năm học 2010-2011 | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 | Năm học 2013-2014 | Năm học 2014-2015 |
1.Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 290 | 355 | 420 | 485 | 550 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 310 | 395 | 480 | 565 | 650 |
3. Y dược | 340 | 455 | 570 | 685 | 800 |
(Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên)
Mức trần học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong giai đoạn trên được xác định theo hệ số điều chỉnh:
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1. Trung cấp chuyên nghiệp | 0,7 |
2. Cao đẳng | 0,8 |
3. Đại học | 1 |
4. Đào tạo thạc sĩ | 1,5 |
5. Đào tạo tiến sĩ | 2,5 |
Mức trần học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập được quy định:
(Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên)
Tên mã nghề | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | |||||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 200 | 220 | 210 | 230 | 230 | 250 | 240 | 260 | 250 | 280 |
2. Toán và thống kê | 210 | 230 | 220 | 240 | 240 | 260 | 250 | 270 | 270 | 290 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanhh và quản lý; dịch vụ xã hội | 220 | 240 | 230 | 250 | 250 | 270 | 260 | 290 | 280 | 300 |
4.Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 250 | 290 | 270 | 310 | 280 | 330 | 300 | 350 | 310 | 360 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 280 | 300 | 300 | 320 | 310 | 340 | 330 | 360 | 350 | 380 |
6. Nghệ thuật | 310 | 340 | 330 | 360 | 350 | 390 | 370 | 410 | 400 | 430 |
7. Sức khỏe | 320 | 350 | 340 | 370 | 360 | 390 | 380 | 420 | 400 | 440 |
8. Thú ý | 340 | 370 | 360 | 400 | 390 | 420 | 410 | 440 | 430 | 470 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 350 | 380 | 370 | 410 | 390 | 430 | 420 | 460 | 440 | 480 |
10.An ninh, quốc phòng | 380 | 410 | 400 | 440 | 430 | 460 | 450 | 490 | 480 | 520 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 400 | 440 | 430 | 470 | 450 | 500 | 480 | 530 | 510 | 560 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 410 | 450 | 440 | 480 | 460 | 510 | 490 | 540 | 520 | 570 |
13. Khoa học tự nhiên | 420 | 460 | 450 | 490 | 480 | 520 | 500 | 550 | 530 | 580 |
14. Khác | 430 | 470 | 460 | 500 | 490 | 540 | 520 | 570 | 550 | 600 |
15. Dịch vụ vận tải | 480 | 530 | 510 | 560 | 540 | 600 | 570 | 630 | 600 | 670 |
Cũng theo Nghị định này, học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên được thu theo thỏa thuận với người học nghề. Học phí đào tạo theo phương thức GDTX không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
Học phí đào tạo theo tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức:
Học phí = “Tổng học phí toàn khóa” chia cho “Tổng số tín chỉ toàn khóa”
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
Ngoài ra, học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao hay học phí đối với người nước ngoài ở các cơ sở giáo dục Việt Nam do các cơ sở giáo dục quyết định và phải công khai đến người học trước khi tuyển sinh.
Đồng thời, Nghị định cũng quy định rõ 9 đối tượng được miễn học phí.
Theo Vietnamnet.vn
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388