Nếu bạn đang hoang mang trong việc học ngữ pháp tiếng Đức, không biết bản thân đã học đến đâu, và nắm được bao nhiêu kiến thức của ngữ pháp tiếng Đức? Nếu bạn đã lạc lõng trong một màn sương mù cấu trúc, học rồi lại tưởng như chưa học. Hãy tham khảo bài viết dưới đây, đánh dấu tích vào những cấu trúc ngữ pháp đã học, khoanh tròn những điều chưa học, kết hợp với làm các bài tập tương ứng với ngữ pháp. Chắc chắn rằng, ngữ pháp sẽ nằm gọn trong trí nhớ của bạn. Bắt đầu nào!
Ngữ pháp tiếng Đức trình độ A1
Đương nhiên, A1 là trình độ cơ bản nhất trong tiếng Đức, nên nội dung ngữ pháp cũng đơn giản nhất. Nhưng là trình độ đặt nền tảng cho mọi kiến thức sau này, nên các bạn lưu ý nhé. Trong trình độ này phải nắm được:
- Chia động từ ở thì hiện tại trong tiếng Đức
- Động từ tách và không tách.
- Miêu tả về thời gian trong tiếng Đức
- Chia động từ trong thì quá khứ Perfekt (văn viết) và Präteritum (văn nói).
- Đặt câu hỏi trong tiếng Đức. Câu hỏi có/không (Ja/Nein Fragen), câu hỏi dùng từ để hỏi (W – Fragen)
- Cách phủ định (kein hoặc nicht). Chúng ta sẽ sử dụng chúng tùy thuộc vào mục đích nói.
- Câu mệnh lệnh. Đối với 3 ngôi (Sie, du, ihr)
- Làm quen 3 trong 4 cách của tiếng Đức (Nominativ, Dativ, Akkusativ). Mỗi cách có dấu hiệu nhận biết khác nhau. Lưu ý: Đây là điểm ngữ pháp quan trọng của A1.
- Đại từ sở hữu. Ở trình độ bắt đầu, bạn sẽ được học đại từ sở hữu ở cách 1 và cách 4.
- Chia đuôi tính từ.
- Động từ khuyết thiếu? Cách dùng?
- Đại từ nhân xưng.
Ngữ pháp tiếng Đức trình độ A2
Ở A2, kiến thức ngữ pháp sẽ được nâng cao hơn. Nội dung chính:
A2.1
- .Câu hỏi gián tiếp.Tương ứng với 2 dạng câu hỏi trực tiếp, ta cũng có hai dạng câu hỏi gián tiếp bắt đầu với ob (Ja/Nein Fragen) hoặc từ hỏi W- (W Fragen)
- Liên từ chỉ nguyên nhân: weil/ denn.Tuy cùng là câu chỉ nguyên nhân, nhưng liên từ denn + Hauptsatz, weil + Nebensatz
- So sánh hơn và nhất
- Câu chỉ mục đích với um …. zu và damit.
- Thể bị động (Zustands- và Vorgangspassiv). Ở trình độ A2, ta sẽ tập trung chủ yếu vào Vorgangspassiv
A2.2
- Cách chia Genitiv.
- Động từ phản thân
- Câu ghép trong tiếng Đức
- Liên từ als và wenn. Als dùng để diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần, trong khi wenn nói về hành động lặp lại.
- Động từ khuyết thiếu ở thì Präteritum.
- Đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu ở cách 3.
Ngữ pháp tiếng Đức trình độ B1
Đến với trình độ B1, ngữ pháp và nội dung trở nên phức tạp hơn.
- Liên từ chỉ sự đối lập: Obwohl, trotzdem
- Liên từ đôi (entweder …. oder, weder … noch, nicht nur …. sondern auch, zwar …. aber , je …. desto).
- Cấu trúc zu + động từ nguyên mẫu.
- Genitiv và câu ghép ở cách 2.
- Giới từ nguyên nhân wegen
- Futur I với nội dung chỉ kế hoạch, dự đoán, lời hứa…
- Konjunktiv II dùng để nói lên điều ước, yêu cầu lịch sự, những điều không thực, dự đoán hay gợi ý.
- Partizip I là những tính từ được hình thành từ động từ.
- Thì quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt) diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Về cơ bản nó được hình thành giống với thì Perfekt: trợ từ haben/sein + PII ( phân từ II), chỉ có điều trợ từ ở thì Präteritum mà thôi.
- Động từ lassen được sử dụng như động từ độc lập hoặc một động từ khuyết thiếu ( Modalverb). Với mỗi một vai trò nó lại có một ý nghĩa và cách hình thành thì quá khứ khác nhau.
Xem thêm:
_ Top 7 app học tiếng Đức không thể bỏ qua
_ Bí quyết học tiếng Đức một cách hiệu quả nhất
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388