Nếu bạn đang chuẩn bị du học tại một quốc gia khác thì kiến thức về tiền tệ và các hoạt động liên quan đến tài chính cụ thể là giao dịch ngân hàng thật sự cần thiết. Riêng về Du học Hàn Quốc thì bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm thông tin về tiền tệ Hàn Quốc và hình thức thanh tóa tại ngân hàng.
Tiền tệ
Theo thông tin kinh tế thời gian gần đây thì Tỷ giá hối đoái 1 won = 20.520 VND tiền Việt Nam (Tùy theo tình hình kinh tế mà thay đổi theo hằng ngày)
Trị giá tiền tệ Hàn Quốc
Tiền Hàn Quốc có các loại như tiền xu với các mức trị giá là 10 won, 50 won, 100 won, 500 won và tiền giấy với các mức trị giá là 1.000 won, 5.000 won 10.000 won, 50.000 won. Ngoài ra còn có nhiều loại sec với nhiều mức trị giá khác nhau từ 100.000 won trở lên. Muốn biết 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won, 50.000 won tiền Hàn Quốc bạn có thể mua được những gì, hãy so sánh giá trị đồng tiền của nước bạn với vật giá của Hàn Quốc
10 Won |
50 Won |
100 Won |
500 Won |
1000 Won |
5000 Won |
10.000 Won |
50.000 Won |
100.000 Won |
Tờ ngân phiếu loại 100.000 nghìn won được dùng như tiền mặt. (Muốn tiêu ngân phiếu thì trình thẻ CMND và phải ghi vào mặt sau của ngân phiếu tên và số điện thoại v.v…của bản thân
Cần biết!
Với số tiền này có thể làm được gì?
1 ly cà phê ở máy bán hàng tự động 300 ~ 500 Won |
1 gói bánh kẹo hoặc 1 que kem 1.000 ~ 2.000 Won |
1 xuất ăn như cơm, mì 6.000 ~ 8.000 Won |
Thịt lợn 500 gram 10.000 Won |
1 bao gạo 20kg 55.000 Won |
Tùy theo khu vực hoăc chủng loại sản phẩm mà giá cả có thể sẽ khác với giá ghi phía trên.
Hình thức thanh toán tiền tệ Hàn Quốc
Có các hình thức thanh toán tiền tệ như tiền mặt, ngân phiếu, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, phiếu quà tặng.
- Thẻ tín dụng
- Phiếu quà tặng
Tiết kiệm và sử dụng ngân hàng
Tính cần thiết của tiết kiệm
Tiết kiệm là việc rất cần thiết để có thể sở hữu tài sản, chuẩn bị cho những tai họa bất ngờ và nghỉ hưu sau này, mua nhà, trả học phí cho con cái, v.v . Mở tài khoản tại ngân hàng là một hình thức tiết kiệm tốt.
Loại tiết kiệm
- Gửi tiền tiết kiệm: là hình thức gửi tiền mà có thể gửi và rút tiền bất kỳ lúc nào bạn muốn, lãi suất của hình thức gửi tiền này thấp.
- Gửi tiền tiết kiệm có thời hạn: là hình thức gửi tiền tại ngân hàng trong một khoảng thời gian và không được rút trong thời gian đó, lãi suất của hình thức này cao.
- Tiền gửi tích lũy có định kỳ: là hình thức gửi tiền mà hàng tháng bạn gửi vào ngân hàng một số tiền nhất định, sau một thời gian nhất định bạn sẽ có một số tiền lớn, lãi suất của hình thức này cao.
- Tiền gửi không kỳ hạn: là hình thức gửi tiền dài hạn. theo hình thức gửi tiền mới ưu đãi cho việc tiết kiệm phục vu cho gia đình. Lãi suất của hình thức này cao.
Các hoạt động giao dịch ngân hàng
Sử dụng ngân hàng
Cách mở tài khoản ngân hàng (cách lập sổ tài khoản ngân hàng)
- Chuẩn bị : Giấy chứng minh (hộ chiếu, thẻ đăng ký người nước ngoài, giấy chứng minh nhân dân, v,v con dấu, tiền sẽ tiết kiệm)
- Các bước:
1.Lấy phiếu số thứ tự, ngồi ghế đợi đến lượt.
2.Khi thấy số thứ tự của mình hiện lên trên bảng điện tử thì đến đúng cửa giao dịch.
3.Nói mục đích đến ngân hàng (để mở tài khoản, chuyển tiền, nộp tiền …) với nhân viên ngân hàng. (Nếu muốn sử dụng thẻ ATM thì có thể đăng ký cùng).
Thẻ tín dụng tiền mặt: Thẻ ATM là thẻ mà bạn có thể sử dụng máy ATM để rút và nộp tiền mà không cần sổ tài khoản và dấu.
4.Điền và nộp các giấy tờ theo hướng dẫn của nhân viên ngân hàng.
5.Sau khi lập xong sổ tài khoản nhớ nhận lại đầy đủ giấy tờ tùy thân.
Tự nhớ mật khẩu; không bao giờ tiết lộ mật khẩu cho bất kỳ ai.
Thời gian làm việc của ngân hàng
- Từ thứ 2 đến thứ 6: từ 9h đến 16h
- Ngoài thời gian làm việc: có thể sử dụng máy ATM của các ngân hàng trong 365 ngày.
Gửi tiền, rút tiền, gửi rút tiền tự động.
- Điền vào tờ khai nộp tiền hoặc rút tiền rồi đến đúng cửa giao dịch. Nếu nộp tiền thì không cần số bí mật nhưng rút tiền thì cần số bí mật và chữ ký (dấu).
- Có thể sử dụng thẻ tín dụng hoặc sổ tài khoản để rút tiền, gửi tiền qua máy rút tiền tự động (ATM). Phải nhập mã số bí mật, nếu sai ba lần thì không thể gửi tiền, rút tiền dược. Trường hợp sử dụng ngoài giờ ngân hàng làm việc hoặc sử dụng máy rút tiền tự động (ATM) thì phải trả tiền phí.
Internet banking
- Internet banking là dịch vụ cho phép khách hàng xử lý các nghiệp vụ ngân hàng thông qua internet.
- Bạn có thể nộp tiền vào tài khoản, rút tiền, chuyển tiền kiểm tra số dư tài khoản của mình.
- Chứng nhận được ban cấp online tại Viện tài chính cần phải lưu lại trong máy tính, cần phải có các loại thẻ như thẻ bí mật, OPT dùng để chuyển tiền được cấp ở ngân hàng. Chỉ cần bạn liên hệ với ngân hàng sẽ được hướng dẫn cụ thể.
- Telebanking
Là thực hiện nghiệp vụ ngân hàng qua điện thoại. Cần có thẻ và số bí mật như khi dùng Internet banking. Đăng ký dịch vụ này kèm theo dịch vụ Internet banking thì sẽ rất thuận tiện.
Hi vọng với những thông tin bên trên sẽ giúp ích cho các bạn chuẩn bị hành trang du học Hàn Quốc sắp tới nhé.
Xem thêm:
Điền Form đăng ký để được AMEC tư vấn miễn phí.
AMEC NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN!
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388