Trường được thành lập năm 1985 (là trường đại học đầu tiên của Trung Quốc), tiền thân là ĐH Bắc Dương. Năm 1959, trường được chính phủ Trung Quốc chỉ định là một trong số 16 trường ĐH trọng điểm. Đến nay, trường luôn là trường “điểm” trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc.
Trường có tổng diện tích 217 ha, bao gồm 27 toà nhà dạy học, các ký túc xá, nhà ăn, bệnh viện, sân vận động, nhà thi đấu, trung tâm sinh hoạt của sinh viên và hai thư viện cùng bộ sưu tập hơn 2 triệu đầu sách. Nơi đây có môi trường học tập, sinh hoạt tiện nghi, hiện đại, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của sinh viên theo học các cấp bậc đại học và sau đại học.
ĐH Thiên Tân lấy trọng tâm là các chuyên ngành kỹ thuật, kết hợp với các chuyên ngành khoa học, quản lý, kinh tế, nghệ thuật, giáo dục… Trường hiện có 51 chuyên ngành đại học, 151 chuyên ngành đào tạo thạc sỹ và 92 chuyên ngành đào tạo tiến sỹ. Đội ngũ giảng viên của trường có 1,600 giáo sư và phó giáo sư, trong đó có 12 viện sỹ của viện hàn lâm khoa học và công trình Trung Quốc.Tổng số sinh viên của trường có trên 27,000 người, trong đó thạc sỹ và tiến sỹ chiếm hơn 9,700 người.
ĐH Thiên Tân bắt đầu tiếp nhận học sinh quốc tế từ năm 1954, đến nay đã có hơn 8,000 lưu học sinh từ hơn 80 quốc gia từ 5 châu nhập học. Hiện có hơn 1,200 sinh viên quốc tế đến từ 60 quốc gia và vùng lãnh thổ đang học tập tại trường. Với những điều kiện thuận lợi có được, trường là một môi trường phù hợp cho những sinh viên muốn mở rộng kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, cũng như việc học ngôn ngữ Trung Quốc.
CÁC KHOA CỦA TRƯỜNG:
1. Cơ khí | 11. Môi trường |
2. Kiến trúc | 12. Xã hội học – ngoại ngữ |
3. Hóa học công nghiệp | 13. Khoa học kỹ thuật dược |
4. Xây dựng | 14. Nông nghiệp |
5. Điện tử viễn thông | 15. Điện ảnh |
6. Khoa học vật liệu | 16. Công nghệ phần mềm |
7. Điện khí và tự động hóa | 17. Giáo dục thanh niên |
8. Máy chính xác – quang điện tử | 18. Kỹ thuật nghiệp vụ |
9. Khoa học tự nhiên: Toán, Lý, Hóa… | 19. Giáo dục mạng máy tính |
10. Quản lý (quản lý doanh nghiệp, tài chính, công thương, quản lý công trình…) | 20. Giáo dục quốc tế (quản lý lưu học sinh) |
ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
1. Học Hán ngữ: – Tốt nghiệp cấp 3; 18 tuổi trở lên.
2. Hệ Đại học:– 18 tuổi trở lên; Tốt nghiệp cấp 3
– Trình độ tiếng Hán đạt cấp 3 HSK trở lên – đối với ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật; cấp 6 – đối với ngành khoa học xã hội
3. Hệ Thạc sỹ:– Từ 18 đến 35 tuổi; Tốt nghiệp đại học
– Trình độ tiếng Hán đạt cấp 3 HSK trở lên – đối với ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật; cấp 6 – đối với ngành khoa học xã hội; Có thư giới thiệu của 2 phó giáo sư hoặc giáo sư
4. Hệ Tiến sỹ:– Từ 18 đến 45 tuổi; Có trình độ Thạc sỹ
– Trình độ tiếng Hán đạt cấp 3 HSK trở lên – đối với ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật; cấp 6 – đối với ngành khoa học xã hội; – Có thư giới thiệu của 2 giáo sư.
THỦ TỤC NHẬP HỌC:
– Đơn xin nhập học
– Bằng cấp chứng minh trình độ hiện tại, có bản tiếng trung (có công chứng) cùng các giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện nhập học.
HỌC PHÍ VÀ LỆ PHÍ GHI DANH:
1. Phí báo danh: 420CHY (~60USD)
2. Học phí:
Chương trình học | Thời gian tính học phí | Học phí | Thời gian nhập học | ||
Nhân dân tệ | USD | ||||
Hán ngữ (ngắn hạn) | tuần | 420 | 60 | Tháng 6 – Tháng 9 và tháng 10 – tháng 1 | |
Hán ngữ (dài hạn) | học kỳ | 7,500 | 1,100 | Bắt đầu vào tháng 2 và tháng 9 | |
Đại học | Chương trình chung | Năm học | 16,600 | 2,430 | |
Kiến trúc, quy hoạch và các chương trình đặc biệt | 26,000 | 3,800 | Bắt đầu vào tháng | ||
Thạc sỹ | Chương trình chung | Năm học | 24,900 | 3,640 | Bắt đầu vào tháng 9 |
MBA và chương trình đặc biệt | 40,000 | 5,850 | |||
Tiến sỹ | Năm học | 33,200 | 4,850 | Bắt đầu vào tháng 9 |
ĐIỀU KIỆN ĂN Ở:
1. Ký túc xá:
– 46 Nhân dân tệ (6.7 USD)/ngày: phòng 2 người, có ti vi, điều hoà, điện thoại, vệ sinh khép kín
– 50 Nhân dân tệ (7.3 USD)/ngày: phòng 1 người, có ti vi, điều hoà, điện thoại, vệ sinh khép kín (bao gồm tiền điện).
2. Phòng trọ.
Phòng trọ tại Thiên Tân hầu hết đều thuộc dạng chung cư (2~3 phòng), khép kín, có hệ thống sưởi ấm vào mùa đông và đường ống dẫn ga. Giá thuê phòng dao động từ 700 ~ 1500 Nhân dân tệ (khoảng 100 ~ 200 USD) mỗi tháng, tuỳ thuộc vào diện tích phòng và điều kiện trang thiết bị có sẵn.
3. Điều kiện ăn uống.
– Trường có 7 nhà ăn tập thể có thể đáp ứng được nhu cầu của sinh viên trong trường, mỗi suất ăn khoảng 4~10 Nhân dân tệ (10,000~25,000 VNĐ).
– Nếu sinh viên tự nấu ăn, chi phí mỗi người khoảng 400~700 Nhân dân tệ (60~100 USD) mỗi tháng.
** Các chi phí trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi do các chính sách mới về học phí của trường
Mọi thông tin chi tiết, xin liên hệ với đại diện chính thức của trường:
CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO ÂU MỸ (AMEC)ĐT: 04 39411891 – 39411892
Fax: 04 39411892 – Email: amec-edu@fpt.vn
Website: https://www.amec.com.vn – http://duhoc360.com
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388