Thành lập từ năm 1946, Đại học Kookmin hiện nay là một trong những Trường Đại học lớn nhất thủ đô Seoul và đang dẫn đầu về những đổi mới giáo dục. Trường đào tạo mạnh các ngành: Thiết kế, QTKD, Kỹ thuật, Ô tô, Cơ khí tự động hóa,… Trong đó, ngành thiết kế được đánh giá sánh ngang với 2 Trường Hàng đầu tại Seoul: Đại học Hongik và ĐHQG Seoul.
Đại học Kookmin liên kết hợp tác quốc tế với nhiều Trường Đại học và tổ chức giáo dục trên toàn thế giới.Trường hiện có 13 Trường hệ Đại học trực thuộc, 15 ngành Hệ Cao học. Trường có đội ngũ với hơn 1,715 giáo sư và 440 nhân viên.
Đại học Kookmin là ngôi trường duy nhất có đủ diện tích đất để không cần tách thêm học xá ra ngoài khu vực Seoul. Với hơn 18,000 sinh viên, trường thuộc nhóm Trường Đại học tư thục quy mô lớn tại thủ đô Seoul nói riêng, Hàn Quốc nói chung.
Với chuyên ngành Công nghệ ô tô, Đại học Kookmin còn có nhiều trung tâm nghiên cứu động cơ với các hãng Ô Tô hàng đầu như: Huyndai Motor Group, General Motors Company, Bosch,… Các trung tâm nghiên cứu này nằm trong học xá của Trường và được đầu tư bởi các tập đoàn trên.
>> Tham khảo thêm: Cập nhật thông tin tuyển sinh hệ tiếng D4-1 trường Đại học Kookmin 2025
I. Du học Đại học Hàn Quốc cùng trường Đại học Kookmin
- Điều kiện học vấn: Đã tốt nghiệp THPT hoặc Cao đẳng, Đại học
- Điều kiện tiếng Hàn: tối thiểu TOPIK 3
- Sinh viên học ngành Kinh doanh Quốc tế hệ tiếng Anh cần có các chứng chỉ: TOEFL iBT 80 (CBT 210, PBT 550), IELTS 5.5 trở lên
II. Ngành học và chi phí học tập
- Phí nhập học: 120,000 – 150,000 KRW
PHÂN NGÀNH |
KHOA |
HỌC PHÍ/KỲ |
|
Nhân văn Quốc tế & Nghiên cứu khu vực |
Ngôn ngữ văn học Hàn | Chuyên ngành Tiếng Hàn Quốc tế
Chuyên ngành Tiếng Hàn |
Kỳ đầu: 4.404.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 4.217.000 KRW |
Lịch sử Hàn Quốc | |||
Trung Quốc học | Chuyên ngành Văn học và Ngôn ngữ
Chuyên ngành Chính trị và Kinh tế |
||
Ngôn ngữ văn học Anh | |||
Khoa học xã hội |
Giáo dục
Xã hội học Hành chính Chính trị & ngoại giao Nga & Á Âu học Nhật Bản học |
||
Truyền thông | Chuyên ngành Truyền thông
Chuyên ngành Quảng cáo & Quan hệ công chúng |
Kỳ đầu: 4.707.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 4.523.000 KRW |
|
Kinh tế và Thương mại |
Kinh tế | ||
Thương mại & Tài chính | |||
Luật | |||
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh) | Kỳ đầu: 4.554.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 4.371.000 KRW |
|
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế) | Kỳ đầu: 4.707.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 4.523.000 KRW |
||
Kế Toán & Tài chính | Chuyên ngành Tài chính
Chuyên ngành Kế toán |
||
Quản lý dữ liệu AI, Big Data | |||
Hệ thống quản lý thông tin | |||
Kỹ thuật |
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ sư Môi trường & Dân dụng |
Kỳ đầu: 5.693.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 5.509.000 KRW |
|
Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến | Chuyên ngành Điện và Vật liệu chức năng
Chuyên ngành Vật liệu kết cấu và Luyện kim |
||
Kỹ thuật Điện | Chuyên ngành Kỹ sư hệ thống thông tin và điện tử
Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử thông minh Chuyên ngành Chất bán dẫn và Điện tử |
||
Công nghệ và Khoa học |
Hệ thống môi trường rừng
Lâm sản & công nghệ sinh học Bảo mật thông tin – Mật mã học – Toán học |
Kỳ đầu: 5.693.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 5.509.000 KRW |
|
Dinh dưỡng thực phẩm
Nano & vật lý điện tử Khoa học & công nghệ lên men cao cấp |
Kỳ đầu: 5.323.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 5.139.000 KRW |
||
Ứng dụng hóa học | Chuyên ngành Nano & Vật liệu
Chuyên ngành Hóa sinh dược |
||
Kỹ thuật ô tô |
Kỹ thuật ô tô
Hội tụ ô tô và công nghệ thông tin |
Kỳ đầu: 5.693.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 5.509.000 KRW |
|
Khoa học máy tính |
Phần mềm
Trí tuệ nhân tạo |
||
Kiến trúc |
Kiến trúc | Kỳ đầu: 5.867.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 5.683.000 KRW |
|
Thiết kế |
Đồ kim loại & Trang sức
Thiết kế truyền thông thị giác Thiết kế công nghiệp Gốm sứ Thiết kế thời trang Thiết kế không gian Thiết kế giải trí Thiết kế Ô tô & Phương tiện vận tải Thiết kế AI |
||
Nghệ thuật |
Mỹ thuật | Chuyên ngành Mỹ thuật tập thể
Chuyên ngành Hội họa |
|
Âm nhạc | Chuyên ngành Piano
Chuyên ngành Nhạc giao hưởng Chuyên ngành Thanh nhạc (Nam) Chuyên ngành Thanh nhạc (Nữ) |
Kỳ đầu: 6.439.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 6.255.000 KRW |
|
Nghệ thuật biểu diễn | Chuyên ngành Múa Hàn Quốc
Chuyên ngành Múa hiện đại Chuyên ngành Điện ảnh Chuyên ngành Múa Ballet Chuyên ngành Kịch |
||
Thể thao |
Thể thao công nghiệp & giải trí
Thể thao sức khoẻ & Phục hồi chức năng Giáo dục thể thao |
Kỳ đầu: 5.156.000 KRW
Từ Kỳ thứ 2: 4.972.000 KRW |
III. Học bổng chương trình đại học Kookmin
Trường Đại học Kookmin có những học bổng giá trị cho sinh viên Quốc tế. Đây là cơ hội để các bạn du học sinh Việt Nam phấn đấu đạt những thành tích khi học tập cũng như giảm bớt phần nào chi phí trong thời gian tại Hàn Quốc.
TÊN HỌC BỔNG | ĐIỀU KIỆN NHẬN HỌC BỔNG | GIÁ TRỊ HỌC BỔNG |
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học | Những bạn vượt qua kì thi tuyển sinh của Trường Kookmin và được nhận làm tân sinh viên | 20% |
Sinh viên đạt TOPIK 3
Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh IELTS 6.5 trở lên |
30% | |
Sinh viên đạt TOPIK 4
Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh IELTS 7.0 trở lên |
50% | |
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc | Sinh viên đạt TOPIK 5
Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh IELTS 7.5 trở lên |
70% |
Học bổng dành cho sinh viên có học lực tốt nhất | Sinh viên đạt TOPIK 6
Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh IELTS 8.0 trở lên |
100% |
V. Ký túc xác trường Đại học Kookmin
Ngoài ra Trường còn có Kí túc xá thuộc TOP xịn xò bậc nhất với chi phí tương đối rẻ, phục vụ cho mục đích học tập và sinh hoạt thuận tiện cho sinh viên Quốc tế. Tất cả khu ký túc xá ngoại trừ ký túc xá Jeongneung thứ 2, đều không thu phí điện, nước, internet. Ngoài ra, mỗi phòng đều được trang bị các tiện ích như máy lạnh, buồng tắm vòi sen, nhà vệ sinh,…
KTX trong trường | KTX ngoài trường | |
Số phòng | 256 phòng/ tòa nhà 4 tầng | 220 phòng/ tòa nhà 3 phòng |
Sức chứa | 1.020 Sinh viên | 703 Sinh viên |
Tiện ích | – Quán cà phê, Phòng giặt đồ, Quán ăn – Hệ Thống Điều Hòa & Sưởi Ấm – Mạng wifi, nhà tắm trong phòng |
– Bếp chung, Phòng chờ, Phòng giặt đồ – Hệ Thống Điều Hòa & Sưởi Ấm – Mạng wifi, nhà tắm trong phòng |
Bạn đã sẵn sàng khám phá Trường Đại học Kookmin chưa? Bạn có muốn trở thành tân sinh viên Đại học Kookmin năm 2025? Hãy đến với Amec để biến giấc mơ du học Đại học Hàn Quốc thành hiện thực nhé.
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388