Trường Đại Học Silla tọa lạc ở thành phố Busan, thành phố cảng lớn nhất Hàn Quốc, tuy không phồn hoa và náo nhiệt như Seoul nhưng Busan lại nổi tiếng với nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, cảnh biển thơ mộng, khí hậu trong lành và yên tĩnh, rất thích hợp cho việc học tập cũng như sinh sống ở đây.Trường Đại học Silla được Bộ giáo dục của Hàn Quốc chọn làm 1 trong 10 trường có chất lượng đào tạo tiếng Hàn tốt nhất Hàn Quốc và cũng là 1 trong 50 trường được Chính phủ gửi những học sinh học Cao học, thuộc học bổng Chính phủ học tiếng Hàn 1 năm tại trường.
I.Giới thiệu về đại học Silla
Trường Đại học Silla còn vinh dự khi được Bộ giáo dục của Hàn Quốc chọn làm 1 trong 10 trường có chất lượng đào tạo tiếng Hàn tốt nhất Hàn Quốc và cũng là 1 trong 50 trường được Chính phủ gửi những học sinh học Cao học, thuộc học bổng Chính phủ học tiếng Hàn 1 năm tại trường.
Các du học sinh nước ngoài đang học tại trường Đại học Silla sẽ được Chính phủ hỗ trợ toàn bộ học phí. Theo phát biểu của Chính phủ Hàn Quốc trong thời gian gần đây, việc hỗ trợ nhiều mặt cho du học sinh như: Cấp học bổng, chỗ ở KTX, việc làm thêm, xin việc sau khi tốt nghiệp, v.v… và giảm bớt các quy chế phức tạp khiến cho việc du học ở Hàn Quốc dễ dàng hơn với mức chi phí phải chăng nên mọi người đều có khả năng đi nhiều hơn.
Thống kê trường Đại học Silla:
+ 40 sinh viên tại các quốc gia khác nhau đang theo học tại trường
+ Xây dựng mối quan hệ hợp tác với 96 trường ở 22 quốc gia
+ 3 năm liên tiếp là trường được chọn để đào tạo các học sinh nhận học bổng của chính phủ Hàn Quốc.
Các quốc gia trường Silla đang liên kết:
+ 48 trường đại học Trung Quốc
+ 15 trường đại học Nhật Bản
+ 7 trường đại học ở Mỹ
+ 3 trường đại học ở Australia
+ Các quốc gia khác trên thế giới như Philippin, Canada, Đức, Việt Nam…
II. Chương trình tuyển sinh
Chương trình | ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÍ |
Học 1 năm tiếng Hàn Quốc | – Không cần thi đầu vào – Đã tốt nghiệp THPT hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) – Học lực 6.0 trở lên |
Đào tạo hệ Đại học (Chưa biết tiếng Hàn học5 năm :1 năm ngôn ngữ + 4 năm chuyên ngành) |
– Không cần thi đầu vào – Tốt nghiệp THPT – Học lực 6.0 trở lên – Học tiếng 180 tiết tại trung tâm Asung + 1 nămtiếng Hàn tại Hàn Quốc* Yêu cầu nếu có Ngôn ngữ: Tiếng Hàn Topik >= cấp 3 (hoặc tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550) |
Đào tạo hệ Thạc sỹ | – Tốt nghiệp đại học – Tiếng Hàn Topik >= cấp 3 hoặc tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550 |
III. Thời gian nhập học
– Thời gian nhập học đợt 1: Tháng 03 hàng năm; Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Tháng 9 hàng năm
– Thời gian nhập học đợt 2: Tháng 08 hàng năm; Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Tháng 3 hàng năm
IV. Chi phí du học
a. Năm đầu học tiếng
STT | Nội dung Chi phí |
Đơn vị | Số lượng | Số tiền (USD) | Tổng tiền | Tổng tiền thực chi | Lưu ý |
1 | Phí nhập học | năm | 1 | 50 | |||
1 | Học phí học tiếng | Kỳ | 4 | ||||
2 | Bảo hiểm | Năm | 1 | 128 | 128 | 128 | |
3 | Chi phí dịch vụ | Đợt | 1 | 1,300 | 1,300 | 1,300 | |
4 | Chi phí quản lý | Đợt | 1 | 900 | 900 | 900 | Bao gồm vé máy bay, dịch thuật, xin visa |
TỔNG CHI PHÍ |
Lưu ý: – Chi phí trên không bao gồm tiền ăn;
– Số tiền trên có thể tăng hoặc giảm theo tỷ giá hoặc theo quyết định chung của trường ĐH Silla
b. Các năm học chuyên ngành
– Học phí chuyên ngành đại học
(Đơn vị: Won)
Khoa | Học phí | Học phí sau khi giảm 15% | Ghi chú | |
Học kỳ mùa xuân (t3- t6) | Học kỳ mùa thu (t9- t12) | |||
Xã hội và nhân văn | 2,865,000 | 2,864,000 | 2,435,250 | – Giảm 15% học phí cho tất cả các ngành học Hỗ trợ phí sinh hoạt 500,000 cho 1 kì học (trong 08 kì) – Ngoài ra còn nhiều học bổng khác dựa trên kết quả học tập – Đối với sinh viên ngành Hàn Quốc (chương trình tiếng dạy bằng tiếng Anh) học thì nhận học bổng toàn bộ học phí và kí túc xá (lên đến 04 kì) |
Khoa học tự nhiên & giáo dục thể chất | 3,414,000 | 3,414,000 | 2,901,900 | |
Điều dưỡng và y tế | 3,902,000 | 3,902,000 | 3,316,700 | |
Công nghệ & nghệ thuật | 3,902,000 | 3,902,000 | 3,316,700 |
Học phí đào tạo thạc sỹ ( Đơn vị: Won)
Tốt nghiệp | Khoa | Học phí (Won) | Học phí sau khi giảm 50% | Ghi chú | |
Học kỳ mùa xuân (t3- t6) | Học kỳ mùa thu (t9- t12) | ||||
Trường tốt nghiệp | Xã hội và nhân văn | 3,726,000 | 3,726,000 | 1,863,000 | – Giảm 50% học phí cho tất cả các ngành học – Ngoài ra còn nhiều học bổng khác dựa trên kết quả học tập. |
Khoa học tự nhiên & giáo dục thể chất | 4,303,000 | 4,303,000 | 2,215,500 | ||
Công nghệ & nghệ thuật | 4,847,000 | 4,847,000 | 2,423,500 | ||
Tốt nghiệp đại học ngành sư phạm | – | 3,017,000 | 3,017,000 | 1,508,500 | |
Tốt nghiệp đại học ngành công tác xã hội | – | 2,829,000 | 2,829,000 | 1,414,500 | |
Tốt nghiệp đại học ngành đào tạo nghệ thuật lãnh đạo | – | 3,955,000 | 3,955,000 | 1,977,500 |
Học phí đào tạo tiến sỹ (Đơn vị: Won)
Khóa học | Học phí (Won) | Ghi chú | |
Học kỳ mùa xuân (t3- t7) | Học kỳ mùa thu (t9- t1) | ||
Khóa học tiếng Hàn | 2,100,000 | 2,100,000 | Đối với học tiếng không có miễn giảm |
- Ký túc xá
Loại 1: Beakyang | 929,800 Phòng 4 người |
1,149,800 Phòng 2 người | 929,800 Phòng 4 người |
* Kỳ nội trú: 16 tuần + Học kỳ mùa xuân: tháng 3 ~ tháng 6 + Học kỳ mùa thu: tháng 9 ~ tháng 12 * Bao gồm tiền ăn + T2~T6: sáng, tối + Cuối tuần: sáng, trưa, tối |
Loại 2: Global town |
1,121,000 (Phòng 4 người hay 2 người phòng loại B) |
1,181,000 Phòng A 2 người |
1,121,000 (Phòng 4 người hay 2 người phòng loại B) |
* Kỳ nội trú: 16 tuần + Học kỳ mùa xuân: tháng 3 ~ tháng 6 + Học kỳ mùa thu: tháng 9 ~ tháng 12 * Bao gồm tiền ăn (1 tuần 10 bữa) |
Đăng ký để nhận thông tin về chương trình tại đại học Silla cùng AMEC:
[contact-form-7 404 "Not Found"]
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388