HÀ NỘI

(024) 3 941 1891/2 - 0914 863 466

ĐÀ NẴNG

(023) 6 396 7776 - 091 608 2128

HỒ CHÍ MINH

(028) 6261 1177 - 0909 171 388

Điểm khác biệt trong hệ thống giáo dục bậc THPT giữa Úc và Canada

 

Lợi thế khi đi du học sớm từ trung học phổ thông

  • Sau lớp 9 các bạn học sinh hầu như đã nắm đủ kiến thức cơ bản của trung học cơ sở nên nếu du học ở bậc Phổ thông thì các bạn có nhiều điều kiện tập trung phát triển vào định hướng chuyên ngành ở Cao đẳng Đại học
  • Học sinh được tư vấn và lựa chọn môn học phù hợp với sở trường và định hướng nghề nghiệp của mình
  • Có nhiều cơ hội rèn luyện khả năng tiếng Anh
  • Dễ thích nghi với môi trường và văn hóa
  • Yêu cầu học thuật và IELTS thấp hơn bậc Đại học
  • Thuận lợi để chuyển tiếp lên chương trình Đại học

So sánh đặc điểm giữa THPT Công lập và Tư thục ở Úc và Canada

Tiêu chí

THPT Công lập

THPT tư thục

Cơ sở quản lý

Được kiểm định, giám sát chặt chẽ về chất lượng dạy và học bởi chính phủ Được kiểm định, giám sát từ chính phủ, tuy nhiên có đầu tư nhiều hơn về cơ sở vật chất, hoạt động ngoại khoá và hỗ trợ sinh viên quốc tế

Chương trình học tập

Chương trình học bám sát theo một khung chuẩn được đặt ra trước đó nên giảm bớt áp lực học tập cho học sinh, chất lượng giảng dạy ổn định.

Các hoạt động ngoại khóa được tổ chức định kỳ và với tính chất hoạt động tập thể

Chấy lượng dạy và học luôn được cải tiến, bảo đảm cho học sinh được tiếp cận với môi trường giáo dục tân tiến, đầy đủ tiện nghi.

Khung chương trình đào tạo chủ động và linh hoạt không theo khuôn mẫu có sẵn, giúp cho học sinh tự do theo đuổi những bộ môn mà mình yêu thích, phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai.

Hoạt động ngoại khóa thường xuyên, có nhiều khóa học nâng cao, hướng tới phát triển thế mạnh cá nhân.

Học phí Canada

15.000 -16.000 Cad/ năm ( từ 262 triệu/ năm )

Bắt buộc phải chứng minh tài chính từ 70-80 triệu/ tháng

Úc

13.000 – 15.000 AUD/năm ( từ 208 triệu/ năm)

 

 

 

Canada

17.000 -20.000 Cad/ năm ( từ 297 triệu/ năm)

 

 

 

 

 

 

ÚC

17.000- 30.000 AUD/ năm (từ 270 triệu/năm)

Bang Nam Úc, Queenland và lãnh địa vùng thủ đô Canberra ĐANG ĐƯỢC MIỄN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH

 

Môi trường học tập

Trường công lập được mở ra cho dân bản địa. Vì vậy đa phần là học sinh bản ngữ, tỷ lệ học sinh quốc tế thấp hơn trường tư nên phù hợp cho học sinh chủ động độc lập, dễ hoà nhập và mạnh dạn.

Thông thường khi nộp đơn vào trường công lập thuộc bộ giáo dục bang, học sinh sẽ được đăng ký vài lựa chọn và được xếp vào trường, đôi khi không được quyết định vì có thể trường nộp đơn bị hết chỗ

Trường tư cũng thường có nhiều loại hình riêng biệt, chẳng hạn như trường chỉ dành riêng cho nam hoặc nữ, trường dành cho cả nam lẫn nữ, trường công giáo…

Tỷ lệ sinh viên quốc tế cao.

Học sinh sẽ được tiếp xúc với rất đông bạn bè từ các quốc gia khác nhau, không bị sốc văn hoá hay khó khăn trong việc hoà nhập. Thầy cô cũng có nhiều kinh nghiệm trong việc chăm sóc và hỗ trợ học sinh quốc tế hơn. Đây là cơ hội để các em rèn luyện tư duy của một công dân toàn cầu.

Sỉ số lớp

Sỉ số lớp học tương đối lớn từ 20-30 bạn

(khả năng tương tác giữa học sinh với giáo viên hơi bị hạn chế, điều này bất lợi nếu học sinh có vấn đề cần giải đáp hay không theo kịp bạn bè trong lớp.)

Số lượng học sinh trong lớp ít 10-15 bạn

(bảo đảm cho giáo viên có thể theo sát tình hình học tập và giúp đỡ học sinh khi cần thiết.)

 

Bộ phận xét hồ sơ

Được điều hành bởi một tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ của Chính phủ

Tuyển sinh được quản lý bởi bộ giáo dục của chính phủ tại tiểu bang hay lãnh thổ cụ thể nơi có trụ sở trường. Trường không tuyển sinh trực tiếp mà thông qua một bộ đại diện tuyển sinh

Thời gian xét hồ sơ nhập học: 1-2 tháng

Không thuộc quyền sở hữu hay điều hành của một tiểu bang hoặc Chính phủ

Trường tư trực tiếp tuyển sinh, nên văn phòng đại lý đại diện tuyển sinh sẽ liên hệ với trường về tất cả các vấn đề liên quan tới tuyển sinh và ghi danh

Thời gian xét hồ sơ nhập học: dưới 1 tháng

Điều kiện học tập

Điểm học tập 3 năm gần nhất   phải từ 7.5

(Thường có yêu cầu IELTS từ 5.5)

Điểm học tập 3 năm gần nhất phải từ 6.5

 

Chương trình THPT ở 3 bang của Úc được MIỄN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH

Queenland, Nam Úc và lãnh địa vùng thủ đô Canberra

Bang Trung học
Lớp 8 – 10
Trung học PT
Lớp 11 – 12
TOP 10 Trường tốt nhất bang
Queensland 13.364A$/năm 15.112A$/năm 1.     Brisbane grammar school

2.     Brisbane girls grammar school

3.     St Aidan’s Anglican Girls’ school

4.     Brisbane State High School

5.     Ormiston College

6.     Sommerset College

7.     St Peter’s Lutheran College

8.     Somerville House

9.     Anglican Church Grammar School

10.   All Hallows’ school

Nam Úc

12.000A$/năm

13.000A$/năm

1.     Wilderness School

2.     St Peter’s College

3.     Meridian School

4.     Glenunga International High School

5.     Pembroke School

6.     St Peter’s Colliate Girls’ School

7.     Walford Anglican School For Girls

8.     Allendale East Area School

9.     Prince Alfred College

10.   St Ignatius College

Canberra 13.600A$/năm

15.200A$/năm

1.     Canberra Grammar school

2.     Radford College

3.     Canberra Girls’ Grammar

4.     Telopea Park School

5.     Burgmann Anglican

6.     Lyneham High School

7.     Brindabella Christian College

8.     Alfred Deakin High School

9.     Trinity Christian School

10.   Marist College Canberra

Hệ thống trường công lập ở Canada có tỷ lệ hơn 90% học sinh tốt nghiệp chuyển tiếp lên cao đẳng đại học

SK Saskatoon Saskatoon Public Schools ​$11,500
SK Saskatoon Greater Saskatoon Catholic Schools $12,500
MB Winnipeg Louis Riel School Division $11,000
MB Winnipeg Pembina Trails School Division $11,000
MB Morden Western School Division $11,000
MB Warman Prairie Spirit School District NA
MB Winnipeg St. James-Assiniboia School Division $11,000
MB Winnipeg River East Transcona School Division $11,000

 

 

AB Edmonton Edmonton Public Schools $12,000
AB Calgary Calgary Board of Education $11,500
AB Edso Grand Yellowhead Public School Division $9,500
AB Camrose Battle River School Division #31 $10,400
AB Edmonton Edmonton Catholic Schools $11,000
AB Vulcan Palliser Regional Schools $12,150
AB Grande Prairie Grande Prairie Public School District $11,000
AB Calgary Calgary Catholic School District $12,000
AB Strathmore Golden Hills School Division No. 75 $11,000
AB Lethbridge Lethbridge School District No. 51 $11,000

 

 

ON Kingston Limestone District School Board $12,800
ON Guelph Upper Grand District School Board $13,000
ON Toronto Toronto District School Board $14,500
ON Aurora York Region District School Board ​$13,750
ON Waterloo Waterloo Catholic District School Broad $13,900
ON Ottawa Ottawa-Carleton District School Board $13,000
ON Mississauga Peel District School Board $14,000
ON Windsor Windsor-Essex Catholic District School Board $11,920
ON Toronto Toronto Catholic District School Board $13,500
ON Burlington Halton Catholic District School Board $13,500
ON Burlington Halton District School Board $13,500
ON York York Catholic District School Board $13,750
ON Windsor Greater Essex County District School Board $12,000
ON Hamilton Hamilton- Wentworth District School Board $13,300
ON Midhurst Simcoe County District School $12,500
ON Napanee Algonquin and Lakeshore Catholic District School Board $12,500
ON St. Catharines District School Board of Niagara $13,000
ON Belleville Hastings and Prince Edward District School Board $12,000
ON London London District Catholic School $13,800
ON Ottawa Etudiants Internationaux du Conseil de I’ Est de I’Ontario $13,200
ON London Thames Valley District School Board $13,500

 

 

BC Vancouver Vancouver School Board $14,000
BC Vancouver West Vancouver School District $15,400
BC Surrey Surrey School District $13,500
BC Burnaby Burnaby School District $14,000
BC Victoria Victoria Int’l High School $14,000
BC Coquitlam Coquitlam School District $15,000
BC Victoria Sooke School District $12,500
BC New Westminster New Westminster School District 40 $14,000
BC Chilliwack Chilliwack School District $10,450
BC Duncan Cowichan Valley School District 79 $13,000
BC Parksville Qualicum School District NA
BC Richmond School District No.38 (Richmond) $15,200
BC Squamish School District 48 (Sea to Sky) $12,000
BC Abbostford School District No.34 (Abbostford) $13,450
BC  Vancouver North Vancouver School District $14,000
BC Saanich Saanich School District $12,750
BC Delta Delta School District $13,000
BC Nanaimo School District 68 (Nanaimo-Ladysmith) $12,000
BC Vernon School District #22 (Vernon) $12,600
BC Langley Langley School District $13,500
BC Campbell River Campbell River Schools $12,500
BC Kamloops School District No. 73 (Kamloops/Thompson) NA
BC Nelson Kootenay Lake School District $13,000
BC Kelowna School District No.23 (Central Okanagan) $13,000
BC Mission Mission Public Schools $12,000
BC Maple Ridge Maple Ridge-Ritt Meadows School District#42 $23,900 (All in)
BC Courtenay Comox Valley School District #71 $12,750
BC Fort St John School District # 60/Peace River North $12,900

 






     

    Hoặc liên hệ Hotline:

    • AMEC Hà Nội  (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
    • AMEC Đà Nẵng    (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
    • AMEC Hồ Chí Minh  (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

    Facebook: https://www.facebook.com/toididuhoc



    Phản hồi

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    (*)

    Có thể bạn quan tâm:

    Tin du học nổi bật

    Tin du học Mới Nhất

    Đăng ký tư vấn miễn phí