Nếu muốn đi du học Hàn Quốc, việc lựa chọn giữa trường TOP 1 – TOP 2 – TOP 3 luôn là điều khiến du học sinh băn khoăn. Nên chọn lựa trường như thế nào để hành trình xin Visa và chinh phục Hàn Quốc thuận lợi nhất? Trong bài này, hãy cùng AMEC cập nhật ngay danh sách trường Đại học Hàn Quốc TOP 1 – TOP 2 – TOP 3 năm 2025 nhé.
I. Trường Đại học Hàn Quốc TOP 1 2025 (Hệ tiếng D4-1):
1. Khái niệm:
- Trường TOP 1 không phải là những trường có thứ hạng đứng thứ 1. Đây là trường có tỷ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn bất hợp pháp dưới 1% / năm. Các trường TOP 1 có thể bị rớt hạng nếu tỉ lệ bỏ trốn lớn hơn 1%.
- Trường TOP 1 được chứng nhận về khả năng quản lý và tuyển sinh du học sinh quốc tế vượt trội.
- Trường TOP 1 chia ra trường cấp CODE hoặc trường cấp thư mời. Đối với trường code: mã code tại cục xuất nhập cảnh nơi mà trường đóng. Khi được nhận mã code này học sinh sẽ được cấp visa thẳng. Đối với trường cấp thư mời: Trường không cấp mã code tại cục xuất nhập cảnh. Học sinh vẫn phải nộp hồ sơ và phỏng vấn bình thường tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Tổng lãng sự sứ quán tại TP. Hồ Chí Minh.
>> Tham khảo thêm: Tất tần tật về trường TOP 1% Hàn Quốc
2. Cập nhật danh sách trường Đại học Hàn Quốc TOP 1 2025:
STT | Phân loại | Tên tiếng Hàn | Tên trường |
1 |
ĐẠI HỌC
( 22 trường) |
건국대학교 | Đại học Konkuk |
2 | 경북대학교 | Đại học Quốc gia Kyungpook | |
3 | 계명대학교 | Đại học Keimyung | |
4 | 고려대학교 | Đại học Korea | |
5 | 덕성여자대학교 | Đại học Nữ Duksung | |
6 | 동국대학교 | Đại học Dongguk | |
7 | 부산대학교 | Đại học Quốc gia Pusan | |
8 | 서경대학교 | Đại học Seokyeong | |
9 | 서울시립대학교 | Đại học Seoul | |
10 | 서울신학대학교 | Đại học Thần học Seoul | |
11 | 선문대학교 | Đại học Sunmoon | |
12 | 성균관대학교 | Đại học Sungkyunkwan | |
13 | 성신여자대학교 | Đại học Nữ Sungshin | |
14 | 세명대학교 | Đại học Semyung | |
15 | 숙명여자대학교 | Đại học Nữ Sookmyung | |
16 | 이화여자대학교 | Đại học Nữ Ewha | |
17 | 중앙대학교 | Đại học Chung-Ang | |
18 | 충남대학교 | Đại học Quốc gia Chungnam | |
19 | 포항공과대학교 | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang | |
20 | 한성대학교 | Đại học Hansung | |
21 | 한양대학교 | Đại học Hanyang | |
22 | 홍익대학교 | Đại học Hongik | |
23 | Cao Đẳng ( 1) | 경복대학교 | Đại học Kyungbok |
24 |
Cao Học (4)
|
개신대학원대학교 | Đại học Presbyterian và Chủng viện Thần học |
25 | 과학기술연합대학원대학교 | Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc | |
26 | 온석대학원대학교 | Đại học Onseok và Trường sau đại học | |
27 | KDI국제정책대학원대학교 | Trường Chính sách công và Quản lý KDI |
II. Trường Đại học Hàn Quốc TOP 2 2025 (Hệ tiếng D4-1):
1. Khái niệm:
- Trường TOP 2 Hàn Quốc là trường được công nhận về khả năng tuyển sinh, quản lý sinh viên quốc tế và được cấp chứng chỉ IEQAS của Bộ giáo dục Hàn Quốc.
- Trường TOP 2 còn có tên gọi khác là trường TOP 2% hay trường chứng nhận. Đây là trường có tỷ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn bất hợp pháp trên 1% và dưới 10%/ năm.
- Với các trường TOP 2, khi trúng tuyển học sinh sẽ nhận được thư mời để nộp hồ sơ xin Visa và Phỏng vấn tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Tổng lãng sự sứ quán tại TP. Hồ Chí Minh.
- Nếu học sinh đáp ứng có sổ đóng băng Kstudy hoặc có sẵn bằng TOPIK 2, sẽ được miễn Phỏng vấn Đại Sứ Quán.
2. Cập nhật danh sách trường Đại học Hàn Quốc TOP 2 2025:
Phân loại | Tên trường |
Đại học(91) |
|
Cao đẳng(11) |
|
Cao học(1) |
|
III. Trường Đại học Hàn Quốc TOP 3 2025 (Hệ tiếng D4-1):
- Trường TOP 3 Hàn Quốc là trường có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn lớn hơn 10%.
- Khi trúng tuyển các trường TOP 3 Hàn Quốc, trường sẽ xin mã code visa cho học sinh tại Cục xuất nhập cảnh tại Hàn Quốc. Và mã code này sẽ được gửi về để lấy Visa. Học sinh sẽ không cần phỏng vấn với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán mà vẫn được nhận visa.
- Học sinh đi trường TOP 3 bắt buộc phải mở sổ đóng băng 8 – 10 triệu KRW. Sau 6 tháng ngân hàng sẽ hoàn trả một nửa số tiền này. Sau 1 năm là hoàn trả hết tránh trường hợp du học sinh bỏ trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không hoàn trả số tiền này.
Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có định hướng chọn trường để du học Hàn Quốc 2025. Hãy để lại thông tin để AMEC liên hệ tư vấn bạn nhé.
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388