Đại học Quốc gia Jeonbuk là trường đại học quốc gia ở phía Nam Hàn Quốc duy nhất 5 năm liền được chỉ định nâng cao năng lực giáo dục – công tác hỗ trợ của chính phủ trong ngành giáo dục, với quy mô lớn trở thành trường đại học tiên tiến (đại học ACE), hướng tới tiến bộ hoá giáo dục đại học. Chúng ta cùng tìm hiểu về trường để thấy những lợi thế nổi trội tại đây nha.
- Tên tiếng Hàn: 국립전북대학교
- Tên tiếng Anh: Jeonbuk National University
- Năm thành lập: 1947
- Địa chỉ: 567 Baekje-daero, Deogjin-dong, Deokjin-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc
- Website: https://www.jbnu.ac.kr/eng/
Trường đại học quốc gia Jeonbuk được thành lập năm 1947 với tên tiếng Anh là Chonbuk. Đây là một trong những trường đại học công lập được thành lập đầu tiên ở khu vực phía Nam tại Hàn Quốc. Ngôi trường tọa lạc tại thành phố Jeonju, thủ phủ của tỉnh Jeollabuk – nơi tụ hội tinh hoa văn hóa Hàn Quốc. Chonbuk luôn được vinh danh trong danh sách những trường đại học hàng đầu của Hàn Quốc. Trường liên tục nằm trong top 10 trường đại học lớn nhất và uy tín nhất Hàn Quốc. Trường được đánh giá cao bởi mức độ hài lòng của sinh viên đang theo học.
Nhân dịp kỉ niệm 72 năm thành lập trường, tháng 9 năm 2019, trường đại học Quốc gia Chonbuk (CBNU) đã đổi tên tiếng anh của trường thành Đại học Quốc gia Jeonbuk (JBNU). Việc thay đổi này biểu thị ý chí đồng hành cùng khu vực với tư cách là một trường đại học đại diện của địa phương là Jeonbuk và Jeonju.
Trường sở hữu những thành tích ấn tượng:
- Đứng thứ 11 trong số các trường đại học tổng hợp quốc gia tại Châu Á. (Đánh giá của các trường đại học ở Châu Á – Nhật báo Joseon)
- Đứng thứ 1 trên toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học.
- Đứng thứ 1 đánh giá về mức độ hài lòng của các sinh viên đang theo học.
- Đứng thứ 2 về số lượng học sinh được đưa ra nước ngoài đào tạo.
- Đứng top 10 có tỷ lệ luận văn được nhiều trích dẫn nhất.
- Đứng thứ 2 trong số các trường đại học quốc gia trong bảy năm liên tiếp từ 2013 đến 2019, theo QS World University Rankings
Những lợi thế khi học tại Jeonbuk nằm ở chính những thành tựu của trường, nằm ở chính vị trí ngôi trường tọa lạc, ở cơ sở vật chất và học phí của nhà trường.
1. Vị trí địa lý của Đại học Quốc gia Jeonbuk
Thành phố Jeonju, thủ phủ của tỉnh Jeollabuk – phía Tây Nam của Hàn Quốc. Đây là một trung tâm du lịch quan trọng. Nổi tiếng với nền ẩm thực Hàn Quốc, những tòa nhà lịch sử, các hoạt động thể thao giải trí và vô cùng nhiều lễ hội. Jeonju được CNN và tạp chí du lịch toàn cầu – Lonely Planet công nhận là một trong ba điểm thu hút khách du lịch hàng đầu ở châu Á. Thiên nhiên tại Jeonju đẹp dịu dàng, con người nơi đây vô cùng thân thiện và mức chi phí sinh hoạt khá thấp so với các thành phố khác.
-
Cơ sở chính:
Đại học Quốc gia Jeonbuk nằm ở trung tâm thành phố Jeonju. Do đó, giao thông, thương mại rất thuận tiện. Xung quanh trường là các nhà hàng, quán ăn và các trung tâm vui chơi giải trí. Điều này giúp sinh viên vừa có thể dễ dàng tìm được việc làm thêm, vừa có nơi để giải tỏa căng thẳng, gắn kêt bạn bè.
-
Đại học Quốc gia Jeonbuk có 3 campus
Campus đặt tại các thành phố của tỉnh Jeollabuk, bao gồm: Jeonju campus, Iksan campus, Gochang campus. Các campus gần nhau cũng là một lợi thế cho sinh viên có thể nắm bắt được toàn bộ thông tin về trường, chuyên ngành tại từng cơ sở một cách nhanh chóng nhất.
2. Cơ sở vật chất tại Đại học Quốc gia Jeonbuk
Khuôn viên chính của Đại học Quốc gia Jeonbuk (JBNU) tại thành phố Jeonju rộng hơn 3 triệu mét vuông. Đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc học tập của sinh viên. Bên cạnh đó, JBNU còn mang đậm vẻ đẹp của thiên nhiên với sự hiện diện của núi Geonji và hồ Deokjin. Sinh viên học tập tại đây không chỉ được tiếp cận với công nghệ hiện đại mà còn có được những phút giây thư giãn tuyệt vời.
- Kí túc xá có sức chứa tới 5000 người (ưu tiên sinh viên nước ngoài).
- Thư viện kĩ thuật số sở hữu khoảng 3,000,000 cuốn sách.
- Viện ngôn ngữ giao lưu quốc tế lấy trọng tâm là Giáo dục ngôn ngữ.
- Trung tâm dịch vụ sinh viên, trung tâm máy tính và thông tin.
- Trung tâm đoàn sinh viên, bệnh viện đại học, trung tâm bảo hiểm và các khu sinh hoạt chung…
Đặc biệt, Đại học Quốc gia Jeonbuk sở hữu nhiều trung tâm nghiên cứu hàng đầu thế giới:
Trung tâm nghiên cứu Plasma nhiệt năng cao
Đây là trung tâm đầu tiên ở Hàn Quốc và thứ năm trên thế giới. Với mục đích nghiên cứu các vật liệu tàu vũ trụ có thể chịu được nhiệt độ cực cao. Do đó, JBNU đã đầu tư gần 40 tỷ won để xây dựng một máy phát plasma 2,4 megawatt. Máy này có thể tái tạo các môi trường khắc nghiệt tương tự như những gì tàu vũ trụ trải nghiệm khi tiếp cận và thử lại Trái đất.
Sử dụng máy phát điện này, các nhà khoa học của Đại học Quốc gia Jeonbuk đã phát triển công nghệ phủ gốm siêu nhiệt độ tổng hợp carbon đầu tiên trên thế giới. Từ năm 2017, JBNU đã dẫn đầu nghiên cứu về phát triển vật liệu tàu vũ trụ nhiệt độ cực cao, một trong những dự án cốt lõi của dự án phát triển không gian Hàn Quốc.
Bên trong trung tâm nghiên cứu Plasma nhiệt năng cao
Cơ sở hạ tầng nghiên cứu KHĐS nông nghiệp đẳng cấp thế giới.
Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp vi sinh vật nông nghiệp và chăn nuôi, được đầu tư 16 tỷ won, khai trương vào tháng 9 năm 2017. Đây là một trung tâm kiểm soát quốc gia cho ngành công nghiệp vi sinh vật nông nghiệp và chăn nuôi của Hàn Quốc. Ở đây, việc xây dựng mạng lưới con người và vật chất trong và giữa các ngành và tổ chức liên quan đến vi sinh, nghiên cứu sản phẩm vi sinh, hỗ trợ công nghiệp hóa các công ty tư nhân và đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành đều đóng vai trò là nhiệm vụ chính của trung tâm.
Bệnh viện Đại học Quốc gia Jeonbuk
Được chỉ định là bệnh viện khu vực về các bệnh hiếm gặp ở khu vực Jeonbuk kể từ tháng 2 năm 2019. Bệnh viện đã điều hành các hội thảo đặc biệt về các bệnh hiếm gặp. Thiết lập văn phòng tư vấn bệnh hiếm, tư vấn tuyến trực tuyến thông qua hệ thống hợp tác y tế và các hội thảo khác nhau cho các chuyên gia địa phương.
Bệnh viện Đại học Quốc gia Jeonbuk
3. Chuyên ngành đạo tạo và học phí của Đại học quốc gia Jeonbuk
Trường cung cấp chương trình học đa dạng với thế mạnh đặc biệt trong đào tạo ngành Kỹ thuật và Cơ khí, được đánh giá là nằm trong top 400 thế giới, theo QS World University Rankings 2020.
Đại học quốc gia Jeonbuk có:
- 17 khoa cấp bằng đại học và 87 chuyên ngành khác nhau,
- 14 khoa hệ cao học và 215 chuyên ngành,
- 4 ngành hệ cao học chuyên môn: khoa luật, khoa y, nha khoa, điện tử in ấn),
- 9 ngành cao học đặc biệt: QTKD, Giáo dục, Môi trường, Công nghệ công nghiệp, Khoa học thông tin, Pháp lý, Khoa học đời sống&Tài nguyên thiên nhiên; Quản lý công; Sức khỏe công.
Ngành kỹ thuật hàng không vũ trụ:
là một ngành thế mạnh của trường. Từ năm 2017, JBNU đã dẫn đầu nghiên cứu về phát triển vật liệu tàu vũ trụ nhiệt độ cực cao, một trong những dự án cốt lõi của dự án phát triển không gian Hàn Quốc.
Ngành nông nghiệp và khoa học đời sống:
JBNU còn đầu tư cơ sở hạ tầng đẳng cấp thế giới, để phát triển các chuyên ngành về nông nghiệp và khoa học đời sống. Các ngành về nghệ thuật, thú y cũng là một thế mạnh của trường. Trong ngành thú y, tỷ lệ việc làm thực tế của sinh viên tốt nghiệp vượt quá 90%. Theo công bố thông tin vào đầu năm 2016, tỷ lệ việc làm của sinh viên tốt nghiệp thú y tại Đại học Quốc gia Jeonbuk là 75%.
Khoa Nghiên cứu Quốc tế
Được giảng dạy 100% bằng tiếng Anh. nNhằm mục đích đào tạo các chuyên gia quốc tế hóa. Những người sẽ đóng vai trò hàng đầu trong các lĩnh vực hợp tác quốc tế, thương mại quốc tế và kinh doanh toàn cầu.
Chuyên ngành đào tạo bậc Đại học và sau Đại học
NGÀNH | KHOA | HỌC PHÍ (KRW) |
Nông nghiệp |
Sinh học nông nghiệp; Kinh tế nông nghiệp; Công nghệ sinh học thú y; KH thú y; Kỹ thuật máy công nghiệp sinh học; Hóa sinh môi trường; Kỹ thuật xây dựng cộng đồng; Nông nghiệp và KH đời sống; Thực phẩm&Công nghệ; Làm vườn; Làm nông; Môi trường rừng; KH và công nghệ gỗ | 2,497,000 |
KHXH |
Phúc lợi XH, XH học, Báo chí&Truyền thông, Tâm lý học, Ngoại giao&Chính trị, Quản lý công | 1,991,500 |
Sinh thái nhân văn |
Nghiên cứu trẻ em, Quần áo&Vải vóc, Thực phẩm&Dinh dưỡng, Môi trường định cư | 2,497,000 |
Nghệ thuật |
Nhảy, Mỹ nghệ (vẽ, điêu khắc, nội thất), Thiết kế công nghiệp, Âm nhạc, Nhạc Hàn | 2,743,500 |
Nhân văn |
Khảo cổ&Nhân chủng học, Ngôn ngữ Hàn, Đức, Anh, Nhật, Trung, Tây Ban Nha, Pháp, Triết học, Lịch sử, Khoa học thông tin&Thư viện | 1,991,500 |
KHTN |
Vật lý, Hóa học; Công nghệ bán dẫn, Sinh học phân tử, KH đời sống, Nghiên cứu khoa học, KH thể thao, KH môi trường&Trái đất, | 2,670,500 |
KH Môi trường&Sinh học |
Thiết kế kiến trúc cảnh quan sinh thái; Kinh tế phân phối nguồn tài nguyên; Nguồn tài nguyên&Môi trường; Công nghệ sinh học; Tài nguyên thảo dược | 2,497,000 |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng | |
Thuốc thú y |
Thuốc thú y | |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật hàng không vũ trụ, CNTT, Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật kiến trúc, Khoa học & Công nghệ Polyme-Nano; Cơ khí, đô thị, y sinh, Hệ thống công nghiệp và thông tin, Phần mềm, Kỹ thuật Vật liệu Cao cấp (chuyên ngành Kỹ thuật Hệ thống Luyện kim), Kỹ thuật Vật liệu Tiên tiến, Hệ thống lượng tử, Vật liệu hữu cơ và kỹ thuật sợi, Công nghệ Hội tụ, Tài nguyên khoáng sản và kỹ thuật năng lượng, Điện, Điện tử, Công trình dân dụng, Kỹ thuật Hóa học, Kỹ thuật môi trường, | 2,670,500 |
Thương mại |
Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Thương mại | 1,991,500 |
English Track |
Nghiên cứu quốc tế (Jimmy Carter school), các ngành về Nhân văn | 1,991,500 |
Khoa học và kĩ thuật quốc tế, các ngành về KHTN, Kỹ thuật | 2,670,500 |
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
- Kì nhập học: Tháng 3, 6, 9, 12
- Học kì: Một năm có 4 học kì. Mỗi kì kéo dài 10 tuần.
- Thời gian học: Từ thứ 2 đến thứ 6; 4 giờ/ngày; 20 giờ/tuần
Nội dung Chi phí | Đơn vị | Số lượng | Số tiền (KRW) | Tổng tiền (KRW) |
Học phí học tiếng | Kỳ | 4 | 1.300.000 | 5.200.000 |
Phí xét hồ sơ | Lần | 1 | 50.000 | 50.000 |
Bảo hiểm | Năm | 1 | 150.000 | 150.000 |
4. Ký túc xá
Các khu KTX của trường bao gồm:
- Saebit-kwan Hall
- Hanbit-kwan Hall
- Hyemin-kwan Hall (Dành cho sinh viên Y khoa)
- Cheongwoon-kwan Hall (in Specialized Campus, Iksan)
- Jinli-kwan Hall (Dành cho nhân viên dài hạn và Giáo sư part-time)
Ngoài ra còn bốn khu ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế là:
- Chambit
- Daedong
- Pyeonghwa
- Woongbi (Iksan)
DHS khóa tiếng sẽ ở khu KTX mới (Hanbit) dành cho nam và KTX chambit cho cả nam và nữ, có đầy đủ tiện nghi. Phòng KTX dành cho 2 người, được trang bị khu vệ sinh khép kín, bàn, ghế, giường, tủ quần áo, giá để giày, giá sách và Internet.
- Phòng sinh hoạt chung: phòng chờ, phòng hội thảo, phòng đọc sách, phòng máy tính, phòng đào tạo, phòng AV
- Các tiện nghi khác: phòng giặt ủi (hoạt động bằng tiền xu), quán ăn tự phục vụ, cửa hàng tiện lợi , cửa hàng văn phòng phẩm, quán cà phê, v.v…
- Sinh viên được cung cấp 3 bữa ăn mỗi ngày bằng cách sử dụng thẻ bữa ăn chỉ được sử dụng tại nhà ăn tập thể được chỉ định, ngoại trừ thứ bảy và chủ nhật.
5. Học bổng
Học bổng kì đầu chuyên ngành, bậc Đại học
- Topik 6 hoặc IELTS 8.5: Miễn giảm 75 ~ 100% học phí kì đầu
- Topik 5 hoặc IELTS 7.5: Miễn giảm 50 ~ 75% học phí kì đầu
- Topik 4 hoặc IELTS 6.5: Miễn giảm 20 ~ 50% học phí kì đầu
- Topik 3 hoặc IELTS 5.5: Miễn giảm 0 ~ 20% học phí kì đầu
Đối với các học sinh từ Khóa tiếng Hàn chuyển lên:
- Giảm 100% học phí kì đầu cho Top 3 sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất 4 kì, với điểm số cao nhất.
- Giảm 40% học phí kì đầu cho sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất 4 kì, có Topik 3 Hoặc Sinh viên hoàn thành 6 kì và không trượt kì nào.
- Giảm 20% học phí kì đầu cho sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất 3 kì.
- Từ kì thứ 2 sẽ căn cứ vào kết quả học tập sẽ được giảm từ 20% – 100% học phí
6. Dịch vụ hỗ trợ sinh viên
Chương trình dành cho sinh viên quốc tế
- Đối với học sinh mới: Sinh viên được đón tại sân bay. Sau đó sẽ có các buổi định hướng, Hội thảo (MT), chương trình Buddy, v.v.
- Đối với tất cả học sinh: Có các lớp ôn thi TOPIK, được tham quan lễ hội, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc v.v…
- Ngoài ra trường còn có dịch vụ tư vấn trực tuyến và trực tiếp cho sinh viên ngoại quốc từ 9:00 đến 18:00, từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Với những ưu điểm trên, Đại học Quốc gia Jeonbuk chính là môi trường lý tưởng phục vụ cho việc học tập và làm việc. Bạn còn chờ gì nữa mà không nhấc máy liên hệ ngay với Amec để làm hồ sơ ngay từ bây giờ. 10 suất học bổng miễn giảm hàng trăm USD đang chờ những du học sinh tiềm năng trong tương lai đấy!
AMEC – NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388