Đại học Hongik là một trong 4 trường ĐH tổng hợp được thành lập vào năm 1946. Hiện nay, trường có 10 trường ĐH chuyên ngành (11 ngành học, 27 khoa), 5 ngành học, 1 khoa và 12 khoa sau ĐH. Hiện nhà trường có khoảng 18,000 sinh viên ĐH. Khoảng 3,500 sv cao học đang theo học.
Trường ĐH Hongik có khuôn viên rộng khoảng 198 ha. Được phân bổ ở Seoul Campus, Sejong Campus, Daehakro Campus và Hwaseong Campus. Hơn thế, nhà trường đang nắm giữ các giảng viên đạt tiêu chuẩn quốc tế có năng lực cũng như học vấn cao nhất.
Xây dựng trang thiết bị đào tạo theo hướng tương lai:
- Hoàn thành xây dựng KTX theo mô hình phòng khách sạn
- Tòa nhà Hong mun được trang bị cơ sở vật chất văn hóa nghiên cứu giáo dục hiện đại
Giảng viên ưu tú và trao tặng học bổng cao nhất trong các trường ĐH tư nhân ở HQ:
- Mỗi cá nhân trong 1 năm trợ cấp 4,010,000 won (Tiêu chuẩn năm 2022)
- Tỉ lệ nhận học bổng là 46% (đứng thứ 1 trong các trường tư nhân) (Tiêu chuẩn năm 2018)
Nơi học tập tân tiến cùng tồn tại giữa tuổi trẻ và tương lai:
- 8 năm liên tiếp được lựa chọn là trường ĐH xuất sắc trong việc cải cách Giáo dục của Bộ công nghệ Khoa học Giáo dục.
- 3 năm liên tiếp được lựa chọn là trường ĐH ưu tú đặc biệt trong lĩnh vực thiết kế.
Thủ tục nhập học
B1: Nộp đơn xin nhập học trực tuyến;
B2: Nộp hồ sơ ;
B3: Xét duyệt hồ sơ;
B4: Thông báo thí sinh trúng tuyển;
B5: Nộp hồ sơ bổ sung;
B6: Đăng ký thí sinh trúng tuyển;
- Trình độ tiếng Hàn tiêu chuẩn A ➡ Tham gia các lớp học trong Chương Trình Chính Khóa (CTCK)
- Trình độ tiếng Hàn tiêu chuẩn B ➡ Tham gia các lớp học trong CTCK sau khi học 5 môn tiếng Hàn
- Trình độ tiếng Hàn tiêu chuẩn C ➡ Sau khi bảo lưu: Hoàn thành 2 HK (6 tháng) trở lên Khóa học tiếng Hàn tại Viện Đào Tạo Ngôn Ngữ Quốc Tế (VĐTNNQT) của trường ➡ Trở lại trường học sau khi đáp ứng các tiêu chuẩn năng lực tiếng Hàn.
※ Đối với các thí sinh đạt trình độ tiếng Hàn tiêu chuẩn C. Đã trúng tuyển vào trường nhưng không đk được tại VĐTNNQT của trường. Thì sau đó việc trúng tuyển vào trường sẽ bị hủy bỏ.
※ Tham khảo: tiêu chuẩn đáp ứng trình độ tiếng Hàn:
Người đáp ứng tiêu chuẩn A | Đạt TOPIK cấp 4 hoặc cấp 5 trở lên tại VĐTNNQT của trường |
Người đáp ứng tiêu chuẩn B | Đạt TOPIK cấp 3 hoặc cấp 4 tại VĐTNNQT của trường |
Người đáp ứng tiêu chuẩn C | Đạt TOPIK cấp 2 hoặc cấp 3 trở xuống tại VĐTNNQT của trường |
※ Từ 3/2024, người nước ngoài được tuyển sinh theo diện đặc biệt bắt buộc phải nộp chứng chỉ ‘TOPIK’ hoặc ‘Bảng điểm từ VĐTNNQT’ của trường.
Xem thêm:
Lịch tuyển sinh
Phân loại | Nhập học tháng 9 năm 2023 |
Tiếp nhận đơn xin nhập học trực tuyến | 15.5.2023 (Thứ Hai) ~ 22.5.2023 (Thứ Hai) |
Nhập liệu và nộp các giấy tờ cần thiết | 15.5.2023 (Thứ Hai) ~ 23.5.2023 (Thứ Ba) |
Thông báo thí sinh trúng tuyển | 23.6.2023 (Thứ Sáu) |
Đăng ký thí sinh trúng tuyển | 3.7.2023 (Thứ Hai) ~ 7.7.2023 (Thứ Sáu) |
Thí sinh trúng tuyển nộp hồ sơ bổ sung | 10.7.2023 (Thứ Hai) ~ 25.7.2023 (Thứ Ba) |
Khai giảng | 1.9.2023 (Thứ Sáu) |
Điều kiện xin nhập học
- Cả cha mẹ và người nộp đơn đều có quốc tịch nước ngoài. Trước ngày nhập học THPT của người nộp đơn. Quốc tịch của cả cha mẹ được xác nhận ngay cả trong trường hợp đã ly hôn hoặc qua đời.
(Cha/mẹ chỉ có nghĩa là cha/mẹ đẻ, cha/mẹ nuôi. Không phải cha dượng/mẹ kế)
※ Trường hợp không thể xin nhập học
∙ Người có quốc tịch nước ngoài vì được người nước ngoài nhận nuôi sau khi nhập học THCS ∙ Người có hai quốc tịch, bao gồm quốc tịch HQ. ∙ Tính đến thời hạn nộp đơn, người nộp đơn hoặc cha/mẹ có quốc tịch HQ |
- Là học sinh đã (sắp) tốt nghiệp một trường THPT chính quy ở HQ hoặc nước ngoài. Chỉ công nhận Chương Trình (CT) giáo dục tiểu học, THCS, THPT. Mà học lực chính quy được công nhận theo quy định Luật liên quan đến giáo dục của HQ và quốc gia liên quan.
※ Trường hợp không thể xin nhập học
∙ Không công nhận CT học cho mục đích đào tạo ngôn ngữ. CT học dự bị ĐH, CT giáo dục thường xuyên. CT ĐH dành cho người trưởng thành, khóa học viễn thông. Khóa học qua Internet. Kỳ thi kiểm tra trình độ trong và ngoài nước (GED Mỹ, kỳ thi tự học của Trung Quốc, v.v.). Học tại nhà. ∙ Không công nhận các cơ sở giáo dục với mục đích giáo dục mầm non. Mẫu giáo và đào tạo ngôn ngữ. |
Xem thêm: https://www.amec.com.vn/bi-quyet-xin-visa-du-hoc-han-quoc-thanh-cong.html
Phương pháp tuyển sinh
Khối ngành tuyển sinh | Xét duyệt hồ sơ | Video thực tế |
Nhân văn/Tự nhiên/Nghệ thuật | 100% | – |
Khoa biểu diễn nghệ thuật | 60% | 40% |
Xem thêm: https://www.amec.com.vn/chon-nganh-hoc-khi-di-du-hoc-han-quoc.html
Học phí (tính theo thời gian nhập học vào tháng 3 năm 2023)
Campus | Khối ngành tuyển sinh | Học phí |
Seoul Campus | Khối ngành Nhân văn | 4,341,200 won |
Khối ngành Tự nhiên/
Khối ngành Mỹ thuật |
5,633,200 won | |
Khoa biểu diễn nghệ thuật | 6,189,200 won | |
Sejong Campus | Khối ngành Nhân văn | 4,341,200 won |
Khối ngành Tự nhiên/
Khối ngành Mỹ thuật |
5,633,200 won |
Học bổng toàn cầu Hongik
-
Học bổng toàn cầu hóa
- Đối tượng được trao học bổng: Được chọn trong số tân SV đạt TOPIK 5 trở lên.
- Phương thức tuyển chọn: Hội đồng tuyển sinh của trường chọn tối đa 2 tân SV từ mỗi quốc gia. Giới hạn tổng số 10 sinh viên.
(nhập học tháng 3: 4 SV. Nhập học tháng 9: 6 SV)
- Số tiền học bổng:
- Phí nhập học và học phí.
- Hỗ trợ phí KTX (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng) khi sử dụng KTX trong khuôn viên trường cho HK chính quy.
- Tuyển chọn ưu tiên khi đăng ký học bổng SV tình nguyện trong trường.
- Thời gian trao học bổng: 4 năm [5 năm đối với Chuyên ngành Kiến trúc tại Seoul Campus (CT 5 năm). Chuyên ngành Thiết kế Kiến trúc tại Sejong Campus (CT 5 năm)]. Từ HK thứ hai, chỉ trao học bổng cho những SV trong HK trước đã hoàn thành 12 tín chỉ trở lên. Có điểm trung bình từ 3.0 trở lên.
-
Học bổng xuất sắc năng lực tiếng Hàn
- Đối tượng: Tân SV đạt TOPIK cấp 4~6.
(Trường hợp là tân SV chuyên ngành Kiến trúc. Khoa Kiến trúc Trường ĐH Kiến trúc Đô thị tại Seoul Campus (chương trình 5 năm). Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất, ĐHMỹ thuật. Chỉ áp dụng với tân SV đạt TOPIK cấp 5~6)
- Số tiền học bổng:
Campus | Phân loại | TOPIK 4 | TOPIK 5 | TOPIK 6 |
Seoul | Số tiền | 50% học phí và phí KTX | 60% học phí và phí KTX | 70% học phí và phí KTX |
Thời gian | HK 1 sau khi nhập học | |||
Sejong | Số tiền | 50% học phí và phí KTX | 60% học phí và phí KTX | 70% học phí và phí KTX |
Thời gian | 1 năm sau khi nhập học | 2 năm sau khi nhập học |
※ Phí KTX tính theo 2 người 1 phòng, chỉ hỗ trợ khi nhập học HK chính quy (không hỗ trợ trong thời gian nghỉ học).
※ Đối với Sejong Campus, từ HK thứ hai trở đi. Chỉ trao học bổng cho SV hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ của HK trước. Đạt điểm trung bình là 2.5 trở lên.
-
Học bổng dành cho SV tốt nghiệp VĐTNNQT tại trường
- Đối tượng: SV đã hoàn thành ít nhất 2 HK của CT học tiếng Hàn tại VĐTNNQT của trường. Đạt cấp 4 trở lên
- Số tiền học bổng: 30% học phí và phí KTX.
- Thời gian trao học bổng: HK 1 sau khi nhập học.
※ Phí KTX tính theo 2 người 1 phòng. Chỉ hỗ trợ khi nhập học HK chính quy (không hỗ trợ trong thời gian nghỉ học).
-
Học bổng cho SV có thành tích xuất sắc (SV đang theo học)
- Đối tượng: SV đang theo học (trao học bổng sau HK 2 của năm nhất).
- Số tiền học bổng và phương thức lựa chọn: Từ sau HK 2 của năm nhất, những SV đã hoàn thành 12 tín chỉ trở lên trong HK trước sẽ được trao học bổng tùy theo điểm số.
(Đối với chuyên ngành Kiến trúc. Khoa Kiến trúc Trường ĐH Kiến trúc Đô thị tại Seoul Campus (CT 5 năm). Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất, ĐH Mỹ thuật, chỉ chọn những SV có điểm nằm trong top 3% của HK trước).
Điểm trung bình HK trước | Số tiền học bổng |
Từ 4.0 trở lên | Toàn bộ học phí |
Từ 3.5 đến dưới 4.0 | 80% học phí |
Từ 3.0 đến dưới 3.5 | 60% học phí |
Từ 2.5 đến dưới 3.0 | 40% học phí |
Từ 2.0 đến dưới 2.5 | 1,200,000 won |
- Trường hợp SV thụ giảng. Hoàn thành tất cả 15 tín chỉ của khóa học tiếng Hàn (15 tín chỉ). Do trường chỉ định trong học kỳ đầu tiên nhập học. Sẽ được trao học bổng là 900,000 won trong HK thứ 2 (Trừ chuyên ngành Kiến trúc. Khoa Kiến trúc Trường ĐH Kiến trúc Đô thị tại Seoul Campus (CT 5 năm), chuyên ngành Kiến trúc Nội thất, ĐH Mỹ thuật).
-
Học bổng chứng nhận ngôn ngữ (SV đang theo học)
- Đối tượng: SV đang theo học nộp chứng chỉ TOPIK 4 trở lên. Cao hơn cấp tại thời điểm nhập học.
- Số tiền học bổng: trao học bổng 100,000 won lần đầu tiên đạt TOPIK 4 trở lên. 40.000 won phí dự thi lên cấp sau đó.
Xem thêm: https://www.amec.com.vn/du-hoc-han-quoc-cung-hoc-bong-khong-gioi-han.html
Thông tin KTX
-
Seoul Campus
- KTX 1:
- 4 người/phòng
- Trang bị đồ dùng cá nhân như bàn làm việc. Giá sách, giường, tủ quần áo, thiết bị mạng LAN, điện thoại bàn,…
- Trang bị các công trình phụ trợ chung như phòng nghỉ, phòng giặt. Phòng tắm vòi hoa sen,…
- Sức chứa: 330 người [212 nam sinh, 118 nữ sinh]
- KTX 2:
- 2 người/phòng
- Mỗi phòng có phòng tắm riêng, bàn làm việc. Giá sách, giường, tủ quần áo, thiết bị mạng LAN, điện thoại bàn,…
- Có nhà ăn trong ký túc xá
- Trang bị nhiều tiện ích phúc lợi hiện đại
- Sức chứa 1,048 người [482 nam sinh, 566 nữ sinh]
- KTX 3:
- 1 người/phòng, 2 người/phòng
- Mỗi phòng có phòng tắm riêng, bàn làm việc. Giá sách, giường, tủ quần áo, thiết bị mạng LAN, điện thoại bàn,…
- Sử dụng bếp chung
- Trang bị nhiều tiện ích phúc lợi hiện đại
- Sức chứa 214 người [70 nam sinh, 144 nữ sinh]
-
Sejong Campus
- Ký túc xá Duruam:
- 2 người/phòng (5 phòng), 4 người/phòng (88 phòng)
- Trang bị đồ dùng cá nhân như bàn làm việc. Giá sách, giường, tủ quần áo và thiết bị mạng LAN,…
- Trang bị các công trình phụ trợ chung từng tầng như nhà vệ sinh. Phòng tắm vòi hoa sen, phòng giặt,…
- Sức chứa 361 người [241 nam sinh, 120 nữ sinh]
- Ký túc xá Saeroam:
- 2 người/phòng (108 phòng), 4 người/phòng (196 phòng)
- Trang bị đồ dùng cá nhân như bàn làm việc. Giá sách, giường, tủ quần áo và thiết bị mạng LAN,…
- Từng phòng được trang bị nhà vệ sinh, phòng tắm vòi hoa sen
- Trang bị các công trình phụ trợ chung như phòng đọc sách, phòng giặt
- Sức chứa 1,000 người [436 nam sinh, 564 nữ sinh]
Để biết thêm thông tin cụ thể về cách thức nộp hồ sơ cũng như hạn nộp hồ sơ của các trường, các bạn liên hệ trực tiếp với AMEC nhé!
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388
Facebook: Du học Hàn Quốc
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388