Đại học Dongeui được thành lập năm 1977 tại thủ đô Busan với tư cách 1 trường Đại học tư thục tổng hợp. Với hệ thống giáo dục toàn diện và cơ sở vật chất được trang bị vô cùng hiện đại, Đại học Dongeui nhanh chóng tạo được tiếng vang trong khu vực cũng như toàn quốc.
- Tên tiếng Hàn: 동의대학교
- Tên tiếng Anh: DONGEUI UNIVERSITY
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1977
- Khóa tiếng Hàn: 2.200.000 won/ 2 kỳ
- Địa chỉ: Cơ sở (Gaya-dong) 176 Eomgwangno, Busanjin-gu, Busan Cơ sở Yangjeong campus: (45-1 san Yangjeong-Dong) 100 jinri 1 ro, Busanjin-gu, Busan
- Website: https://eng.deu.ac.kr/eng
1. Giới thiệu chung
- Trường có quan hệ hợp tác với 23 quốc gia trên thế giới với 133 trường đại học.Trường nằm trong top 200 trường đại học xuất sắc nhất châu Á.
- Trường đại học Dongeui có thế mạnh về ngành kinh tế, kế toán, CNTT và y học do đó trường đại học Dongeui là lựa chọn hàng đầu cho sinh viên quốc tế tại thành phố Busan.
- Trường có cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên trường rộng, nhiều cây xanh, có kí túc xá cho sinh viên và các trung tâm thể dục thể thao, phòng ăn, bảo tàng, trung tâm y tế đại học, trung tâm ngôn ngữ quốc tế.
2. Chương trình học tiếng
Cách xét tuyển: Xét tuyển hồ sơ 50% + Xét tuyển phỏng vấn 50%
- Xét tuyển hồ sơ(50%): cho điểm(30~50 điểm) dựa trên giấy chứng nhận thành tích học tập cuối cùng
- Xét tuyển phỏng vấn(50%): Được chia thành các lĩnh vực thái độ học tập và năng lực học tập
Kỳ nhập học | Tháng 3 – 6 – 9 – 12 |
Thông tin khóa học | 10 tuần/ 1 kỳ |
Phí xét hồ sơ | 50,000 KRW (không hoàn trả) |
Học phí | 4.400.000 KRW/ năm (1.100.000/học kỳ) |
Phí bảo hiểm | khoảng 56.350 won/tháng |
Học bổng | Khuyến khích học viên có TOPIK 3 trở lên :TOPIK 3: 50.000 won,TOPIK 4: 70.000 won, TOPIK 5: 100.000 won (áp dụng 1 lần trong thời gian đào tạo
|
3. Chươnng trình đại học
Khối |
Chuyên ngành đại học |
Xã hội và nhân văn | Khoa học xã hội và nhân văn : Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc,khoa tiếng Trung, khoa tiếng Nhật, khoa ngôn ngữ Anh và văn học, khoa học thư viện, khoa tư vấn thanh niên và giáo dục đời sống,khoa giáo dục mầm non, khoa quảng cáo và quan hệ công chúng, khoa truyền thông và quảng cáo, khoa bộ luật,khoa cục cảnh sát quản lý,khoa quản lý phòng cháy chữa cháy,khoa hành chính công cộng, khoa phúc lợi xã hội
Khoa thương mại và kinh tế: Khoa kinh tế, tài chính và bảo hiểm ; khoa tài chính và bất động sản; khoa thương mại; khoa phân phối và hậu cần; khoa quản trị kinh doanh; khoa kế toán, khoa quản lý thông tin; khoa quản lý du lịch quốc tế;khoa quản lý du lịch quốc tế;khoa quản lý khách sạn và hội nghị; khoa quản lý dịch vụ ăn uống |
Khoa học tự nhiên | Y tế sức khỏe đời sống: Khoa bệnh lý lâm sàng, khoa vệ sinh răng mặt, khoa X quang, khoa quản lý khám chữa bệnh, khoa vật lý trị liệu, khoa tư vấn gia đình và tư vấn trẻ em,khoa thực phẩm và dinh dưỡng |
Khoa kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu và thần phần Hội tụ CNTT: Khoa khoa học kỹ thuật và vật liệu; kỹ thuật thiết kế; khoa cơ khí chế tạo bộ phận robot oto; khoa kỹ thuật hệ thống tổng hợp công nghiệp;Khoa kỹ thuật xây dựng; Khoa kỹ thuật xây dựng; khoa kỹ thuật ứng dụng Sinh học; khoa kỹ thuật hóa chất và môi trường,khoa đóng tàu và kỹ thuật hăng hải
ICT Công nghiệp : Khoa kỹ thuật máy tính, khoa công nghệ phần mềm sáng tạo; khoa nội dung kỹ thuật số; khoa kỹ thuật trò chơi; khoa điện ảnh; khoa trí tuệ nhân tạo |
Khoa nghệ thuật và thể chất | Thiết kế ,nghệ thuật và thể chất: khoa tạo hình thiết kế, khoa thiết kế thời trang; khoa bộ môn thể thao giải trí; Khoa Taekwondo |
-
Học phí
Phân loại | Phí nhập học | Học phí /kỳ |
Xã hội nhân văn | 0 | 2,699,000 |
Giáo dục thể chất | 0 | 3,245,000 |
Nghệ thuật Kỹ Thuật | 0 | 3,704,000 |
- Khoa Truyền thông và Quảng cáo (bao gồm Khoa Tin tức và Phát thanh Truyền hình và Khoa Quảng cáo và Quan hệ Công chúng) thu thêm một khoản phí đào tạo thực hành ngoài học phí(100.000 won mỗi học kỳ)
- Sinh viên nộp thêm 120.000 won vào học phí kỳ đầu tiên cho sinh viên mới và chuyển tiền mỗi khoa.
4. Học bổng cho trường đại học
Tên học bổng |
Yêu cấu |
Học bổng nhập học xuất sắc |
TOPIK 4 trở lên( TOPIK 3 với ngành nghệ thuật,giáo dục thể chất ): miễn giảm 100% học phí |
Học bổng xuất sắc trong học tập |
Top 2 %: giảm 100% học phí
Trên 2 % đên vòng 5 %: giảm 90 % học phí Trên 5% cao nhất đến trong vòng 10 %: giảm 80% học phí Trên 10 % hàng đầu ~ trong vòng 12 %: giảm 60% học phí Trên 12 % cao nhất đến trong vòng 20 %: giảm 50 % học phí Trên 20% cao nhất đến trong 25% : giảm 40% học phí Trên 25% cao nhất đén trong 30%:giảm 30 % học phí Trến 20 % cao nhất đến trong vòng 50 %: giảm 20% học phí Lưu ý: Sinh viên phải học 12 tín trở lên trong học kỳ trước ( 10 tin chỉ trở lên trong năm ngoái. |
Học bổng cố định |
Sinh viên đã đạt TOPIK trong học kỳ trước(học kỳ 1: tháng 3 ~ tháng 8, học kỳ 2: tháng 9 ~tháng 2) trong số các sinh viên được nhận thông qua quy trình nhập học đặc biệt dành cho người nước ngoài
Học bổng định cư 500.000 won / học kỳ sẽ được cung cấp khi nộp bảng điểm |
Học bổng của Tổ chức Tự trị dành cho Sinh viên Quốc tế
|
Học bổng được cung cấp tùy theo hoạt động của tổ chức tự quản cho những sinh viên được chọn làm thành viên của tổ chức tự quản dành cho sinh viên nước ngoài trong số sinh viên được nhận thông qua quy trình nhập học đặc biệt
1. Hội trưởng: 500.000 won / học kỳ 2. Hội Phó: 400.000 won / học kỳ 3. Bộ phận điều hành: 300.000 won / học kỳ |
Học bổng tình nguyện cho sinh viên nước ngoài
|
Học bổng được cấp cho sinh viên quốc tế đã tham gia các sự kiện được tổ chức trong·ngoài khuôn viên trường, phiên dịch·biên dịch và hỗ trợ sinh viên quốc tế theo các hoạt động liên quan(dựa trên số tiền hỗ trợ cho công việc trong khuôn viên trường đối với sinh viên nhận học bổng đi làm, không học phí, có th vượt quá học phí) |
Học bổng chuyển đổi và thăng tiến TOPIK
|
Đối với sinh viên (sinh viên mới·chuyển trường) đã tham gia quá trình sàng lọc người nước ngoài đặc biệt, 300.000 won/lớp sẽ được trả cho mỗi lớp(không tính học phí, có thể vượt quá học phí) |
Học bổng đặc biệt từ các tổ chức đối tác
|
Học bổng đặc biệt trị giá 1 triệu KRW chỉ được cung cấp cho những sinh viên đã nhập học thông qua một trường đại học chị em hoặc tổ chức đối tác đã ký thỏa thuận với trường đại học của chúng tôi hoặc cho những sinh viên nước ngoài đã tham gia khóa học tiếng Hàn hơn một năm và nâng cao lên một chương trình cấp bằng(giới hạn trong học kỳ đầu tiên, không tính học phí, có thể vượt quá học phí) |
5. Ký túc xá
- Địa điểm: Ký túc xá dành riêng cho sinh viên nước ngoài với trang thiết bị hiện đại ở địa chỉ Eomgwang-ro, Busanjin-gu, Busan (KTX Hyomin 1, tòa nhà số 24) . Phòng kí túc xá chỉ dành riêng cho sinh viên nữ
Loại phòng | Phí ký túc xá | Tiền đặt cọc | 100 vé ăn |
Phòng đơn | tầng 10: 1,179.000 won
tầng 3-9: 871,500 won |
50,000 won | 400,000 won |
Phòng đôi | tầng 10:786,000 won
tầng 3-9: 581,000 won |
50,000 won | 400,000 won |
- Thời gian cư trú trong ký túc xá là 6 tháng sau khi nhập học, phí và thời gian ký túc xá có thể thay đổi.
- Sinh viên muốn ở KTX của trường phải nộp phí KTX cùng với học phí.
Trên đây là những thông tin trường đại học Dongeui mà Amec muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về kỳ tuyển sinh tháng 3 năm 2023 của trường đại học Dongeui hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với Amec
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388