HÀ NỘI

(024) 3 941 1891/2 - 0914 863 466

ĐÀ NẴNG

(023) 6 396 7776 - 091 608 2128

HỒ CHÍ MINH

(028) 6261 1177 - 0909 171 388

Cách sử dụng another và other.

Another và other là không xác định hai từ này thường gây nhầm lẫn cho chúng ta. Trong bài học dưới đây giới thiệu cho các bạn cách dùng của từ này.

Nếu other có The  đi kèm theo trước: The other là xác định. Nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nếu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều.

Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được

An + Other + danh từ đếm được số ít = một cái, một cái, một người nữa, một người khác (= one more).

The other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (một nhóm), = last of the set present

The orther pencil = the last pencil present

Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).

The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. The other pencils = all remaining pencils.

Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).

Other water = some more water

The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.

The other water = the remaining water.

I don’t want this book. Please give me another.

(Another = any other book – not specific)

I don’t want this book. Please give me the other.

(The other = the other book, specific)

This chemical is poisonous. Others are poisonous too.

(Others = the other chemicals, specific)

I don’t want these books. Please give me the others.

(The others = the other books, specific)

Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

I don’t want this book. Please give me another one.

I don’t want this book. Please give me the other one.

This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.

I don’t want these books. Please give me the other ones.

This hoặc that có thể dùng one nhưng these và those ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:

I don’t want this book. I want that.






     

    Hoặc liên hệ Hotline:

    • AMEC Hà Nội  (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
    • AMEC Đà Nẵng    (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
    • AMEC Hồ Chí Minh  (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

    Facebook: https://www.facebook.com/toididuhoc



    Phản hồi

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    (*)

    Có thể bạn quan tâm:

    Tin du học nổi bật

    Tin du học Mới Nhất

    Đăng ký tư vấn miễn phí