HÀ NỘI

(024) 3 941 1891/2 - 0914 863 466

ĐÀ NẴNG

(023) 6 396 7776 - 091 608 2128

HỒ CHÍ MINH

(028) 6261 1177 - 0909 171 388

Các thì trong tiếng Đức và cách sử dụng – Bài 1: Thì Perfekt

Khi bắt đầu học tiếng Đức chắc chắn nhiều bạn bỡ ngỡ trong việc sử dụng các thì trong tiếng Đức phải không? Ngày hôm nay, hãy cùng AMEC học về cách sử dụng của một thì rất quan trọng trong tiếng Đức – thì Perfekt nhé! Perfekt được sử dụng để miêu tả một hành động được thực hiện trong quá khứ vẫn còn khả năng diễn ra ở hiện tại. Trong văn nói của Đức, thì Perfekt thường được sử dụng thay thế cho quá khứ.

Cách sử dụng thì Perfekt

1. Diễn tả một hành động trong quá khứ dẫn đến kết quả hiện tại.

Ví dụ:

– Gestern hat Michael sein Büro aufgeräumt.

Ngày hôm qua Michael đã dọn dẹp văn phòng.

(Kết quả: Văn phòng rất sạch sẽ.)

– Er hat sich vorgenommen, jetzt immer so ordentlich zu sein

Anh ấy quyết định muốn trở thành người ngăn nắp, sạch sẽ, có hệ thống.

(Kết quả: Anh ấy không còn bừa bộn nữa)

2. Diễn tả một hành động ở một thời điểm khá chắc chắn trong tương lai

Ví dụ:

– Bis nächste Woche hat er das bestimmt wieder vergessen

Vào cuối tuần sau anh chắc chắn sẽ quên điều đó rồi.

Công thức sử dụng Perfekt

Phân biệt Haben và Sein

Haben và sein là hai trợ động từ sử dụng trong Perfekt. Thường hơi khó phân biệt khi nào sử dụng trợ động từ haben và khi nào sử dụng sein. Nhưng bạn đừng lo lắng nha, có một vài tips để bạn biết cách sử dụng và phân biệt như sau:

1. Chúng ta sử dụng trợ động từ Haben trong Perfekt khi:

Động từ có tân ngữ là Akkusativ.

Ví dụ: Michael hat das Büro aufgeräumt.

Động từ không có tân ngữ, nhưng phải bảo đảm rằng động từ không thể hiện sự thay đổi trạng thái hoặc nơi chốn.

Ví dụ: Er hat aufgeräumt.

– Động từ phản thân Reflexive Verben.

Ví dụ: Das Büro hat sich verändert.

2. Chúng ta sử dụng trợ động từ “Sein” khi:

– Động từ chuyển động, không có tân ngữ Akkusativ đi kèm: gehen, laufen, fahren, fallen, fliegen, kommen, reisen, stolpern, stürzen.

Ví dụ: Alle Kollegen sind in sein Büro gekommen.

Động từ diễn tả sự thay đổi trạng thái: aufwachen/ erwachen, einschlafen, gefrieren, tauen, sterben, zerfallen

Ví dụ: Michaels Ordungsliebe ist erwacht.

– Một số động từ đặc biệt theo sau: bleiben, geschehen, gelingen, misslingen, sein, werden.

Ví dụ: Was ist mit Michael geschehen?

Bài tập các thì trong tiếng Đức

A. Sử dụng haben hay sein? Chọn 1 từ đúng

  1. Wir___________10 kilometer gelaufen.
  2. ________ du den Film gesehen?
  3. Ich________nicht mit dem Zug gefahren.
  4. _____________ihr im Urlaub gewesen?
  5. Sie____sich verlaufen.

B. Viết lại câu. Sử dụng Perfekt với các động từ yếu

  1. (Ich/ suchen/ dich)_______________________________________________________
  2. (er/ zeigen/ uns/ den Wegs)_______________________________________________
  3. (Wir/ nicht/glauben/ ihm)_________________________________________________
  4. (wohnt/ ihr/ reisen)______________________________________________________
  5. (hören/ihr/das)__________________________________________________________

C. Viết lại câu sao cho có nghĩa. Sử dụng Perfekt với các động từ mạnh.

  1. (der Schnee/ schmeizen)________________________________________________________
  2. (meine Grosßeltern/kommen/ zu Besuch)__________________________________________
  3. (Ich/ nitch lessen/ den Text)_____________________________________________________
  4. (Wann/ du/ gehen/ nach Hause)_________________________________________________
  5. ( schließen/ du/ das Fenster)____________________________________________________

Đáp án

A. Sử dụng haben hay sein? Chọn 1 từ đúng

  1. Wir sind 10 Kilometer gelaufen.
  2. Hast du den Film gesehen?
  3. Ich bin nicht mit dem Zug gefahren.
  4. Seid ihr im Urlaub gewesen?
  5. Sie hat sich verlaufen.

B. Viết lại câu. Sử dụng Perfekt với các động từ yếu

  1. Ich habe dich gesucht.
  2. Er hat uns den Weg gezeigt.
  3. Wir haben ihm nicht geglaubt.
  4. Wohin seid ihr gereist?
  5. Habt ihr das gehört?

C. Viết lại câu sao cho có nghĩa. Sử dụng Perfekt với các động từ mạnh.

  1. Der Schnee ist geschmolzen.
  2. Meine Großeltern sind zu Besuch gekommen.
  3. Ich habe den Text nicht gelesen.
  4. Wann bist du nach Hause gegangen?
  5. Hast du das Fenster geschlossen?

Xem thêm: Học tiếng Đức có khó không? Cần bao lâu để có thể thành thạo tiếng Đức?

Top các ứng dụng và website học tiếng Đức hoàn toàn miễn phí.

Lịch khai giảng các lớp tiếng Đức tại HCM tháng 6 -7/2020

Đăng kí theo form bên dưới để được tư vấn về học tiếng Đức nhé!

AMEC NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN!






     

    Hoặc liên hệ Hotline:

    • AMEC Hà Nội  (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
    • AMEC Đà Nẵng    (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
    • AMEC Hồ Chí Minh  (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

    Facebook: https://www.facebook.com/toididuhoc



    Phản hồi

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    (*)

    Có thể bạn quan tâm:

    Tin du học nổi bật

    Tin du học Mới Nhất

    Đăng ký tư vấn miễn phí