Thông thường, chúng ta chỉ học ngoại ngữ qua từ vựng, ngữ pháp, tranh ảnh hay qua các bài hát. Nhưng ít ai biết rằng học ngoại ngữ qua thành ngữ cũng rất hiệu quả. Thành ngữ tiếng Đức không chỉ là nguồn từ vựng phong phú mà còn phương tiện để truyền tải những thông điệp sâu xa, ý nghĩa. Dưới đây là một số các câu thành ngữ tiếng Đức thường được sử dụng hàng ngày trong giao tiếp, chúng ta hãy cùng lưu về và học thuộc nhé.
Các câu thành ngữ tiếng Đức
- Góp gió thành bão
Die kleinen Winde zusammengefasst, ergeben einen Taifun
- Con mắt là cửa sổ của tâm hồn
Augen sind Spiegel der Seele
- Đời cha ăn mặn,đời con khát nước
Salzig essen macht durstig
- Giàu vì bạn, sang vì vợ
Reich wird man mit Hilfe seiner Freunde,nach oben kommt man mit Hilfe seiner Frau
- Học phải đi đôi với hành
Ohne Praxis, ist auch die Bildung nutzlos
- Hữu xạ tự nhiên hương
Der Moschus duftet von allein
- Nhanh nhảu đoảng
Schnell ist nicht immer besser
- Ớt nào là ớt chẳng cay, Gái nào là chẳng hay ghen chồng
Welcher Paprika wäre nicht scharf ,welches Mädchen – ohne Eifersucht
- Phép vua thua lệ làng
Dorfrecht bricht Königsrecht.
- Thùng rỗng kêu to
Das leere Faß klingt am lautesten
- Trăm nghe không bằng một thấy
Einmal gemacht ist besser als zehnmal gesehen oder hundertmal gehört.
- Trèo cao ngã đau
Was hoch hinauffliegt, fällt auch tief herab
- Trông mặt mà bắt hình dong
Die Charakter eines Menschen erkennt man an seinem Gesicht
- Đi đêm lắm có ngày gặp ma
Wer oft in der Nacht hinausgeht, begegnet auch einmal dem Geist
- Chín người mười ý
Neun Personen haben zehn Meinungen
- Cái nết đánh chết cái đẹp
Tugend siegt über Schönheit
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Sammelst du Früchte, so gedenke auch derer,die den Baum gepflanzt haben
- Bệnh từ miệng vào, hoạ từ miệng ra
Die Krankheit dringt durch den Mund ein,das Unglück kommt aus dem Mund.
- Cái kim trong bọc lâu cũng có ngày lòi ra
Nagel, der im Sack versteckt ist, kommt irgendwann zum Vorschein
- Một điều nhịn là chín điều lành
Einmal schweigen, neun mal glücklich
- Ngựa non háu đá
Ein junges Pferd schlägt gerne aus.
- Dục tốc bất đạt.
Was bald zunimmt, das nimmt bald ab.
- Kính lão đắc thọ.
Das Alter soll man ehren.
- Vạn sự khởi đầu nan
Alle Anfang ist schwer
- Thuốc đắng giã tật.
Bittere Arzneien sind die wirksamsten.
- Xa mặt cách lòng.
Aus dem Augen, aus dem Sinn.
- Tích tiểu thành đại
Viele Bächer machen einen Fluß.
- Một con sâu làm rầu nồi canh.
Ein faules Eis verdirbt den ganzen Brei
- Nồi nào úp vung đấy.
Wie der Topf, so der Deckel.
- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
Der Mensch denkt, Gott lenkt
- Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
Im Munde Bibel, im Herzen übel.
- Ăn miếng trả miếng.
Eine Liebe ist der andern wert
- Có chí thì nên.
Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt
- No bụng đói con mắt.
Die Augen waren größer als der Magen
- Liệu cơm gắp mắm.
Man muss sich nach der Decke stricken
- Được vòi đòi tiên.
Reißt nicht, doppelt genäht hält besser
- Một điều nhịn là chín điều lành
Einmal schweigen, neun mal glücklich
- Hồng nào mà chẳng có gai.
Keine Rose ohne Dornen
- Trong cái rủi có cái may..
Kein Leid ohne Freud
- Tiền nào của nấy
Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld
- Đoàn kết là sức mạnh.
Viele Reiser machen einen Besen
- Nhàn cư vi bất thiện.
Müßiggang ist aller Laster Anfang, Müßiggang ist des Teufels Ruhebank
- Bé hạt tiêu.
Klein aber fein
- Lấy độc trị độc.
Ein Keil treibt den anderen
- Suy nghĩ kĩ trước khi nói.
Denke zweimal, ehe du einmal sprichst
- Có còn hơn không
Besser etwas als nichts
47. Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.
Je weiser, je bescheidener.
48. Đầu xuôi đuôi lọt
Guter Anfang, gutes Ende
Đó là các câu thành ngữ tiếng Đức của AMEC muốn gửi đến các bạn. Chúc các bạn học tốt nhé!
Xem thêm:
Điền Form đăng ký để được AMEC tư vấn miễn phí.
AMEC NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN!
Hoặc liên hệ Hotline:
- AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
- AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
- AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388